+ Kiến Thức: Giúp Hs : Nắm vững cách giải một số pt lượng giác đơn giản :
- Dạng pt bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số lượng giác
- Dạng pt bậc nhất đối với sinx và cosx
+ Kỹ năng: Giúp Hs : Vận dụng kiến thức để giải thành thạo dạng pt trên.
II/ Trọng tâm : nhận dạng và giải pt bậc nhất, bậc hai đối với 1 HSLG và pt bậc nhất đối với sinx, cosx
? Đồ dùng: Thước kẻ, phấn màu.
? Phương pháp: Pháp vấn, kiểm tra
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số, đồng phục, vệ sinh, chổ ngồi.
Tuần : 4 PPCT : 12 § 3 : Một số Phương trình Lượng Giác Đơn giản Ns : 29/08/2010 Nd : 02/092010 Ld : 11A1 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : + Kiến Thức: Giúp Hs : Nắm vững cách giải một số pt lượng giác đơn giản : Dạng pt bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số lượng giác Dạng pt bậc nhất đối với sinx và cosx + Kỹ năng: Giúp Hs : Vận dụng kiến thức để giải thành thạo dạng pt trên. II/ TRỌNG TÂM : nhận dạng và giải pt bậc nhất, bậc hai đối với 1 HSLG và pt bậc nhất đối với sinx, cosx Đồ dùng: Thước kẻ, phấn màu. Phương pháp: Pháp vấn, kiểm tra III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số, đồng phục, vệ sinh, chổ ngồi... 2. Kiểm tra bài cũ: Cách giải 4 PT LG cơ bản sinx =m ; cosx = m; tanx = m ; cotx = m 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Giáo viên giới thiệu pt bậc nhất đối với 1 HSLG : Hoạt động của thầy và học sinh Nội dung ghi bảng - Nghe và Hoạt động theo nhóm để có thể nhận dạng và giải được pt bậc nhất đối với 1 HSLG - HS thảo luận theo nhóm để rút ra kết luận : Phương trình bậc nhất đối với 1 HSLG: Dạng: asinx = b ; acosx = b atgx = b; acotgx = b trong đó: a, b R, a 0 Phương pháp giải: Biến đổi đưa về phương trình LG cơ bản rồi giải. - HS thực hiện ví dụ theo nhóm 1.Phương trình bậc nhất đối với 1 HSLG Dạng: asinx = b ; acosx = b atgx = b; acotgx = b trong đó: a, b R, a 0 Phương pháp giải: Biến đổi đưa về phương trình LG cơ bản rồi giải. Giải pt: 2cosx - = 0. (*) Hướng dẫn: (*) 2cosx = cosx = cosx = cos x = + k2 Vậy nghiệm của pt (*) là: x = + k2 (kZ) HOẠT ĐỘNG 2 : Giáo viên giới thiệu pt bậc hai đối với 1 HSLG : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nghe và Hoạt động theo nhóm để có thể nhận dạng và giải được pt bậc hait đối với 1 HSLG - HS thảo luận theo nhóm để rút ra kết luận : Phương trình bậc hai đối với 1HSLG Dạng: asin2x + bsinx + c = 0 acos2x + bcosx + c = 0 atg2x + btgx + c = 0 acotg2x + bcotgx + c = 0 Trong đó: a, b, c R, a 0 Phương pháp giải: Đặt t = sinx (hoặc cosx) ĐK: -1 t 1. t = tgx (hoặc cotgx) pt Û at2 + bt2 + c = 0 Giải phương trình bậc 2 theo t nghiệm sau đó thay (sinx,cosx,tgx,cotgx) = t. Giải PTLG cơ bản để tìm nghiệm - HS hoạt động theo nhóm để tìm ra cách giải HĐ 1: 4cos2x – 2(1+)cosx + = 0 ĩĩ - Hs nhắc lại công thức hạ bậc ? - Hs nhắc lại đk có nghiệm đối với pt cosx = m ? - HS hoạt động theo nhóm để nhận biến đổi pt ở HĐ 2 về pt bậc hai đối với tanx. ĐK xác định : sinx ¹ 0 và cosx ¹ 0 (3) ĩ 5tanx - 2- 3 = 0 ĩ 5tan2x – 3tanx – 2 = 0 ĩ ĩ Với các giá trị x thỏa mãn ĐKXĐ , biễu diễn trên đường tròn được các điểm C, C’ , D và D’ 2.Phương trình bậc hai đối với 1HSLG Dạng: asin2x + bsinx + c = 0 acos2x + bcosx + c = 0 atg2x + btgx + c = 0 acotg2x + bcotgx + c = 0 Trong đó: a, b, c R, a 0 Phương pháp giải: Đặt t = sinx (hoặc cosx) ĐK: -1 t 1. t = tgx (hoặc cotgx) pt Û at2 + bt2 + c = 0 Giải phương trình bậc 2 theo t nghiệm sau đó thay (sinx,cosx,tgx,cotgx) = t. Ví dụ 2: Giải pt : cos2x – 2cosx + 1 = 0 (1) Hướng dẫn: Đặt t = cosx đk: -1 t 1 pt (1) trở thành: t2 – 2t + 1 = 0 Với t = 1 cosx = 1 x = k2. Với t = cosx = x = + k2, k Z. Vậy nghiệm của phương trình (1) là: Ví dụ 3 : Giải Pt : 2cos 2x = 2cosx - = 0 (2) Hướng dẫn : (2) ĩ 2 ( 2cos2x – 1) + 2 cosx - = 0 ĩ4cos2x + 2 cosx – ( 2 + ) = 0 ĩ ĩ= cos ĩ x = ± + k2p pt ( **) vô nghiệm Hướng dẫn Hs thực hiện HĐ2 : giải Pt 5tanx – 2 cotx – 3 = 0 (3) rồi biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác. 1 C D -2/5 D’ C’ Củng cố: Cách giải pt bậc nhất, bậc hai đối với 1 HSLG 5. Dặn dò và hướng dẫn bài tập về nhà - bài 27, 28/SGK41 - soạn bài mới 4. Củng cố và dặn dò : các dạng toán vừa luyện tập. 5. Bài tập về nhà:
Tài liệu đính kèm: