Giáo án lớp 11 môn học Giáo dục công dân - Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế (tiết 1)

Giáo án lớp 11 môn học Giáo dục công dân - Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế (tiết 1)

Về kiến thức

 - Nêu được thế nào là SXCCVC và vai trò của SXCCVC đối với đời sống xã hội.

 - Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình SX và mối quan hệ giữa chúng.

 2. Về kỹ năng

 - Biết tham gia xây dựng KT gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.

 3. Về thái độ

 - Tích cực tham gia xây dựng KT gia đình và địa phương.

 - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần XDKT đất nước.

II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, KỸ NĂNG SỐNG

 - Tài liệu: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức kĩ năng

 - Phương tiện: Bảng biểu, sơ đồ liên quan nội dung bài học

 

doc 29 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 11 môn học Giáo dục công dân - Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPCT: 01 Ngày soạn: 20/8/1011 
PHẦN THỨ NHẤT: CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ
Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (2T) 
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này hs cần đạt: 
 1. Về kiến thức
 - Nêu được thế nào là SXCCVC và vai trò của SXCCVC đối với đời sống xã hội.
 - Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình SX và mối quan hệ giữa chúng. 
 2. Về kỹ năng
 - Biết tham gia xây dựng KT gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
 3. Về thái độ
 - Tích cực tham gia xây dựng KT gia đình và địa phương.
 - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần XDKT đất nước.
II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, KỸ NĂNG SỐNG
 - Tài liệu: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức kĩ năng
 - Phương tiện: Bảng biểu, sơ đồ liên quan nội dung bài học
 - Kĩ năng sống: Phân tích, hợp tác, phản hồi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Hỏi bài cũ: Không
 3. Bài mới: 
 Qua những bài học lịch sử, qua tìm hiểu các tác phẩm văn học các em điều biết dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng. Trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước, dù khó kgăn đến đâu chúng ta cũng đánh thắng kẻ thù xâm lược, chiến thắng giặc đói, giặc dốt. Ngày nay, khi đất nước đang thực hiện công cuộc đổi mới, làm thế nào để dân ta có thể sánh vai cùng năm châu, khắc phục nguy cơ tụt hậu về kinh tế, góp phần phát triển đất nước Việt Nam giàu mạnh? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1
(Kĩ năng: Phản hồi, lắng nghe tích cực )
Đặt vấn đề, gợi mở.
- GV: Nêu một vài ví dụ về SXCCVC
VD: Nông dân cấy lúa,công nhân may...
CH: Thế nào là SXCCVC? 
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét, giảng giải và chốt kiến thức
Hoạt động 2
(Kĩ năng: Phân tích, đánh giá vai trò của SXCCVC đối với đời sống xã hội).	
CH: Vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống XH?
CH: Vì sao SXCCVC là cơ sở tồn tại của XH? 
CH: Vì sao SXCCVC quyết định mọi hoạt động của XH?
 CH: Hãy nhận xét về sự phát triển của lịch sử loài người? Em có kết luận gì về vấn đề trên?
- HS: Trình bày ý kiến cá nhân, cả lớp bổ sung.
- GV: Nhận xét , bổ sung, kết luận.
Hoạt động 3
(Kĩ năng: Hợp tác thảo luận nhóm)
CH: Để thực hiện quá trình sản xuất cần những yếu tố nào?
- GV: Trình bày sơ đồ mqh giữa các yếu tố của qtr sx: SLĐ®TLLĐ® ĐTLĐ Þ sản phẩm.
Thảo luận nhóm
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm lần lượt tìm hiểu 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất theo các gợi ý sau: 
Nhóm 1 
CH: Thế nào là sức lao động? 
 ®Thể lực
* SLĐ gồm: 
 ®Trí lực
CH: Hãy chứng minh: Nếu thiếu một trong hai yếu tố thì con người không thể có SLĐ?
CH: Tại sao nói SLĐ mới chỉ là khả năng, còn LĐ là sự tiêu dùng LĐ trong hiện thực? Nêu ví dụ?
Nhóm 2
GV: - Yêu cầu hs lấy vd về ĐTLĐ.
CH: ĐTLĐ là gì? Có những loại nào?
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức bằng sơ đồ sau:
 ®Loại có sẵn trong tự nhiên *ĐTLĐ gồm: ® Loại qua tác động của con người
CH: Mọi ĐTLĐ đều bắt nguồn từ TN, nhưng có phải mọi yếu tố TN đều là ĐTLĐ không? Vì sao?
CH: Vai trò của KH – CN đối với việc tạo ra nhiều dạng ĐTLĐ mới thúc đẩy sx phát triển ntn? ( tạo ra nhiều nguyên vật liệu “nhân tạo” có nguồn gốc từ TN, thúc đẩy sx phát triển.
Nhóm 3
CH: TLLĐ là gì? Bao gồm mấy loại? 
CH: Loại nào quan trong nhất? Vì sao? 
CH: Mỗi loại lấy một vài ví dụ minh hoạ?
- HS: Đại diện nhóm trình bày, cả lớp bổ sung. 
- GV: Nhận xét, bổ sung, khắc sâu kiến thức.
- GV: Hệ thống kiến thức về mqh giữa các yếu tố của quá trình sản xuất.
1. Sản xuất của cải vật chất
a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất?
- Là sự tác động của con người vào tự nhiên làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
- SXCCVC là cơ sở tồn tại của xã hội.
- SXCCVC là hoạt động cơ bản nhất quyết định mọi vận động của XH.
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
a. Sức lao động:
- Là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người vận dụng vào quá trình sx.
- Lao động: là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người.
b.Đối tượng lao động
- Là những yếu tố của tự nhiên mà lđ của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của mình.
- Gồm 2 loại:
 + Loại có sẵn trong TN 
 VD: gỗ, quặng, tôm, cá...là ĐTLĐ của các ngành khai thác.
 + Loại nhân tạo:
 VD: sợi, sắt, thép, lúa gạo...) là ĐTLĐ của các ngành công nghiệp chế biến.
c. Tư liệu lao động
- Là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên ĐTLĐ, nhằm biến đổi ĐTLĐ thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người.
 - Công cụ sx.
*TLLĐgồm: - Hệ thống bình chứa. 
 - Kết cấu hạ tầng của sx
4. Củng cố, luyện tập
 - GV: Yêu cầu hs hệ thống lại kiến thức nội dung bài học bằng sơ đồ.
Vai trò của sản xuất của cải vật chất
SX CCVC quyết định mọi hoạt động XH
SX CCVC là cơ sở tồn tại của XH
- GV: Gợi ý hs làm bài tập 1, 2 sgk trang 12
5. Dặn dò học ở nhà
 - Nắm kiến thức cơ bản của bài
 - Đọc, nghiên cứu trước tiết 2 của bài.
PPCT: 02 Ngày soạn: 27/8/2011
Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
(Tiết 2)
 1. Ổn định tổ chức
 2. Hỏi bài cũ:
 CH: Em hãy phân tích vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội?
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1
(Rèn luyện kĩ năng: Phản hồi, lắng nghe tích cực)
-GV: Gợi mở, đặt vấn đề
-GV: Trình bày sơ đồ về nội dung của phát triển kinh tế:
 -Tăng trưởng KT
Phát triển KT - Cơ cấu KT hợp lý
Công bằng xã hội
CH: Phát triển KT là gì? Tăng trưởng KT, Cơ cấu KT? Cơ cấu ngành KT, vùng KT, liên hệ ở địa phương?. 
+ Quy mô và tốc độ tăng trưởng KT là thước đo quan trọng để xác định phát triển KT của một quốc gia: GDP, GNP. Tăng trưởng KT phải gắn với cs dân số phù hợp.
+ Ta đang xd cơ cấu ngành KT: công-nông nghiệp - dịch vụ; vùng kinh tế (vùng KT trọng điểm).
CH: Thế nào là xd cơ cấu KT hợp lý, tiến bộ? Liên hệ ở địa phương?
CH: Vì sao tăng trưởng KT phải đi đôi với công bằng xã hội? Liên hệ ở địa phương?
 (Cụ thể: tăng thu nhập, chất lượng VH, GD, YT, MT...các chính sách XH: xoá đói giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa...)
-HS: Trình bày, cả lớp bổ sung.
-GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
*KL: Tăng trưởng KT tạo điều kiện thuận lợi để giải quyết công bằng xh, khi công bằng xh được đảm bảo tạo động lực để phát triển KT.
Hoạt động 2
(Rèn luyện kỹ năng: Hợp tác khi thảo luận)
- Thảo luận nhóm
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm, lần lượt mỗi nhóm thảo luận một nội dung sau:
 + Đối với cá nhân? Liên hệ thực tiễn?
 + Đối với gia đình? Liên hệ thực tiễn?
 + Đối với xã hội? Liên hệ thực tiễn?
- Liên hệ về tình cảm, trách nhiệm và động cơ phấn đấu để góp phần vào sự nghiệp phát triển KT đất nước? 
- HS: Đại diện nhóm trình bày, cả lớp bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
* KL: Tích cực tham gia phát triển KT vừa là quyền lợi, vừa là nghĩa vụ công dân, góp phần thực hiện dân giàu, nước mạnh, xh công bằng, dc, văn minh.
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội
 a. Phát triển kinh tế
 Phát triển KT là sự tăng trưởng KT gắn liền với cơ cấu KT hợp lý, tiến bộ và công bằng xã hội. 
 - Tăng trưởng KT:
 Là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sx ra nó.
-Cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ
 + Cơ cấu KT hợp lý là cơ cấu phát huy được mọi tiềm năng nội lực của toàn bộ nền KT, phù hợp với sự phát triển KH – CN hiện đại; gắn với phân công lao động và hợp tác quốc tế. 
+ Cơ cấu KT tiến bộ: Tăng tỷ trọng ngành CN - DV, giảm tỷ trọng ngành NN 
- Tăng trưởng KT phải đi đôi với công bằng xã hội:
 Tạo cơ hội ngang nhau cho mọi người trong cống hiến và hưởng thụ, phát triển toàn diện con người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái. 
b. Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân gia đình và xã hội
 - Đối với cá nhân 
 Tạo điều kiện để mỗi người có việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no; đáp ứng nhu vc, tt ngày càng phong phú; có điều kiện học tập, hoạt động xh, phát triển toàn diện ...
- Đối với gia đình
 Là tiền đề, cơ sở để thực hiện tốt các chức năng gia đình, để gđ thực sự là tổ ấm hạnh phúc mỗi người, là tế bào của xh.
 - Đối với xã hội
 + Làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xh, chất lượng cuộc sống cộng đồng ..
 + Tạo đk giải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp và tệ nạn xh.
 + Là tiền đề vc để phát triển VH, GD, YT ... đảm bảo ổn định KT, CT, XH...
4. Củng cố, luyện tập
- GV: Yêucầu hs hệ thống lại kiến thức nội dung bài học bằng sơ đồ
Nội dung của phát triển kinh tế
Tiến bộ và công bằng XH
Tăng trưởng kinh tế
Cơ cấu KT hợp lí
 - GV: Gợi ý hs làm bài tập còn lại sgk trang12
5. Dặn dò học ở nhà
 - Nắm kiến thức cơ bản của bài
 - Đọc, nghiên cứu trước bài 2 của bài.
PPCT: 03 Ngày soạn: 03/9/2011 
Bài 2: HÀNG HOÁ - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (2T)
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài nay hs cần đạt:
 1. Về kiến thức
 - Hiểu được khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá
 2. Về kỹ năng
 - Phân biệt giá trị với giá cả của hàng hoá
 - Biết nhận xét tình hình sx và tiêu thụ một số sản phẩm hàng hoá ở địa phương.
 3. Về thái độ
 Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hoá, tiền tệ và sản xuất hàng hoá.
II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, KỸ NĂNG SỐNG
 - Tài liệu: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức kĩ năng
 - Phương tiện: Bảng biểu, sơ đồ liên quan nội dung bài học
 - Kĩ năng sống: Xử lí thông tin, giải quyết vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Hỏi bài cũ: Thế nào là phát triển kinh tế? Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân? Liên hệ bản thân?
 3. Bài mới: Trong nền kinh tế tự cung, tự cấp sản phẩm sản xuất ra để tiêu dùng đáp ứng nhu cầu của chính người sản xuất, ngược lại trong nền kinh tế hàng hoá sản phẩm làm ra được mang ra thị trường trao đổi, mua bán. Vậy, những sản phẩm nào được coi là hàng hoá và những sản phẩm nào không phải là hàng hoá? Chúng ta cùng tìm câu trả lời qua bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
 Hoạt động 1 
(Rèn luyện kỹ năng: Xử lí thông tin, phản hồi)
- GV: Nêu ví dụ
VD: Người nông dân sx ra lúa gạo, một phần để tiêu dùng, một phần để bán, để trao đổi lấy sản phẩm tiêu dùng khác. 
CH: Trong ví dụ trên đâu là hàng hoá, đâu không phải là hàng hoá? Vì sao?
CH: Vây, sản phẩm chỉ trở thành hàng hoá khi thoả mãn những điều kiện nào?
-HS: Trả lời
-GV: Nhận xét, chốt kiến thức
CH: Hãy nêu ví dụ thực tiễn chứng minh, thiếu một trong 3 đk kiện trên thì sản phẩm không trở thanh HH?
CH: Tại sao HH là một phạm t ... ủa nhà máy Z là bao nhiêu?
CH: Vậy, cung là gì?
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
CH: SX có đồng nhất với cung không? Vì sao?
CH: Cung về hàng hoá phụ thuộc vào những yếu tố nào? 
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2
(Rèn luyện kỹ năng: Hợp tác tìm hiểu ảnh hưởng của giá cả thị trường đến cung-cầu một loại sản phẩm nào đó) 
- GV: Dẫn dắt: Cung găn sliền với người sản xuất, cầu gắn liền với người tiêu dùng.Trên thị trường mqh giữa người sản xuất và người tiêu dùng được biểu hiện thành mqh cung - cầu.
CH: Vậy, mqh cung - cầu là mqh như thế nào?
- HS: Trả lời
- GV: Người bán luôn muốn bán với mức giá cao nhất, người mua luôn muốn mua với mức giá thấp nhất. Vì thế, thông qua mqh cung - cầu mà giá cả hàng hoá được xác định. 
- GV: Tổ chức cho hs tiến hành thảo luận nhóm, chí lớpthành 3 nhóm, thảo luận và lấy ví dụ minh hoạ về các vấn đề sau:
Nhóm 1: Cung - cầu tác động lẫn nhau
Nhóm 2: Cung - cầu a/h đến giá cả thị trường
Nhóm 3: Giá cả thị trường a/h đến cung - cầu.
- HS: Thảo luận trong 3 phút, trình bày kết quả thảo luận trên khổ giấy A0, cử đại diện trình bày.
Hoạt động 3
(Rèn luyện kỹ năng: Phân tích, tư duy)
- GV: Thảo luận lớp các nội dung sau:
CH: Quan hệ cung – cầu được Nhà nước; người SX, KD; người tiêu dùng vận dụng như thế nào? Nêu vd thực tiễn phân tích? 
- HS: Đại diện trả lời, bổ sung.
- GV: Nhận xét, phân tích, kết luận.
1. Khái niệm cung, cầu.
a. Khái niệm cầu
Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định.
(Cầu là n/c có khả năng thanh toán, n/c tiêu dùng của người mua đảm bảo bằng số lượng tiền mà họ có sẵn tương ứng)
b. Khái niệm cung
Là khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kỳ nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sx và chi phí sx xác định.
2. Mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
a. Nội dung quan hệ cung - cầu
 Là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sx với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.
Biểu hiện nội dung mqh cung - cầu.
BIỂU HIỆN NỘI
DUNG
CỦA
QUAN
HỆ
CUNG
- CẦU
1. Cung-cầu t/đ lẫn nhau
.Cầu tăngàSXMRà Cung tăng
.Cầu giảmà SXTHàCung giảm.
2. Cung-Cầu ảnh hưởng đến giá cả:
.Cung > Cầuà Giá cả <giá trị
.Cung giá trị
.Cung = cầuà Giá cả = giá trị.
3. Giá cả ảnh hưởng đến Cung - Cầu
- Về phía cung:
.Giá tăng àSXMRà cung tăng.
.Giá giảmàSXTH àcung giảm.
- Về phía cầu:
.Giá tăng à Cầu giảm
.Giá giảm à cầu tăng.
3. Vận dụng quan hệ cung – cầu
- Đối với Nhà nước:
Điều tiết các trường hợp cung - cầu trên tt thông qua các giải pháp vĩ mô thích hợp.
- Đối với người sản xuất, kinh doanh:
 Ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp SX,
KD thích ứng với các trường hợp cung – cầu
- Đối với người tiêu dùng:
Ra các quyết định mua hàng thích ứng với các trường hợp cung – cầu để có lợi. 
4. Củng cố, luyện tập
 - GV: Yêu cầu hs làm bài tập trắc nghiêm 4, 5 sgk trang 47,48 để củng cố kiến thức
5. Dặn dò học ở nhà
 - Làm các bài tập còn lại trong sgk trang 47,48.
 - Ôn tập các kiến thức đa học để làm bài kiểm tra viết 1 tiết.
PPCT: 10 Ngày soạn: 22/10/1011
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU 
 *Đối với giáo viên:
 - Rút kinh nghiệm và điều chỉnh phương pháp dạy của mình.
 - Rèn luyện kỹ năng và niềm tin cho học sinh.
 *Đối với học sinh: 
 - Đánh giá được năng lực của bản thân, thông qua bài kiểm tra học sinh có thể nói lên được hiểu biết của mình.
 - Rèn luyện kỹ năng diễn đạt vấn đề, liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống. 
II. TRỌNG TÂM ĐỀ KIỂM TRA
 Từ bài 2 đến bài 5
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA
 1. Trắc nghiệm khách quan: 30% 
 2. Tự luận : 70%
IV. THỜI GIAN LÀM BÀI
 45 phút
V. MA TRẬN, ĐỀ RA, ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
 1. Ma trận
 Mức độ
 Bài
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
1
1
0.5
2
1
1
1
1.5
3
1
0.5
4
1
0.5
5
1
1
7.0
Tổng
4
2
2
10
 2. Đề ra
ĐỀ SỐ 1
Phần I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
 *Em hãy khoanh tròn đáp án đúng trong các câu sau:
 Câu 1: Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?
A. Sức lao động B. Đối tượng lao động
C. Tư liệu lao động C. Đối tượng lao động và tư liệu lao động.
Câu 2: Khi nào một sản phẩm trở thành hàng hoá?
A. Khi nólà sản phẩm của lao động B. Khi nó thoã mãn nhu cầu nào đó của con người
C. Khi nó được mua bán trên thị trường C. Cả A, B và C.
Câu 3: Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi nào? 
Khi tiền dùng để đo lường và biểu thị giá trị của hàng hoá
Khi tiền dùng để làm phương tiện lưu thông
Khi tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán
Khi tiền rút ra khỏi lưu thông và được cất trữ lại để khi cần đem ra mua hàng.
Câu 4: Là một thợ mộc, bác Nam đã đóng được chiếc tủ rất đẹp với chất lượng tốt. Do vậy, khi bày bán đã có người hỏi mua ngay với giá hợp lí, bác Nam đã đồng ý bán. Vậy, trong trường hợp này thị trường đã thực hiện chức năng gì?
Chức năng thông tin cho người mua, người bán
Chức năng môi giới thúc đẩy quan hệ mua - bán
Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá
Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất.
 *Em hãy hoàn thành câu sau:
Câu 5: Trong lưu thông, nếu xem xét tổng hàng hoá trên phạm vi toàn xã hội thì qui luật giá trị yêu cầu: ...............................hàng hoá sau khi bán phải bằng............................hàng hoá được tạo ra trong quá trình sản xuất.
Câu 6: Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà............ .........................................cần mua trong một.....................................................................tương ứng với .......................................................và ...............................................xác định.
Phần II: TỰ LUẬN
Câu 1: Từ khái niệm của cạnh tranh, em hãy chỉ ra: Chủ thể, tính chất và mục đích của cạnh tranh.
Câu 2: Nếu là người mua hàng, em chọn trường hợp nào sau đây? Vì sao? Ví dụ minh hoạ.
 a. Cung > cầu b. Cung = cầu c. Cung < cầu
Đề số 2
Phần I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
 *Em hãy khoanh tròn đáp án đúng trong các câu sau:
 Câu 1: Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?
A. Tư liệu lao động và sức lao động B. Đối tượng lao động
C. Sức lao động D. Đối tượng lao động và tư liệu lao động.
Câu 2: Khi nào một sản phẩm trở thành hàng hoá?
A.Khi nó được mua bán trên thị trường B. Khi nó thoã mãn nhu cầu của con người
C. Khi nó là sản phẩm của lao động D. Cả A, B và C.
Câu 3: Tiền tệ thực hiện chức năng thanh toán khi nào? 
A. Khi tiền dùng để đo lường và biểu thị giá trị của hàng hoá
B. Khi tiền dùng để làm phương tiện lưu thông
C. Khi tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán
D. Khi tiền rút ra khỏi lưu thông và được cất trữ lại để khi cần đem ra mua hàng.
Câu 4: Là một thợ mộc, bác Nam đã đóng được chiếc tủ rất đẹp với chất lượng tốt. Do vậy, khi bày bán đã có người hỏi mua ngay với giá hợp lí, bác Nam đã đồng ý bán. Vậy, trong trường hợp này thị trường đã thực hiện chức năng gì?
A.Chức năng thông tin cho người mua, người bán
B. Chức năng môi giới thúc đẩy quan hệ mua - bán
C. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá
D. Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất.
 *Em hãy hoàn thành câu sau:
Câu 5: Trong sản xuất, nếu xem xét một hàng hoá thì qui luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho...............................................................................................để sản xuất ra từng hàng hoá phải phù hợp với ............................................................................để sản xuất ra từng hàng hoá đó.
Câu 6: Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ ............ ..................................................và ................................................................................................trong một thời kì nhất định tương ứng với........................................................................................và .............................................xác định.
Phần II: TỰ LUẬN
Câu 1: Khi nước ta là thành viên của tổ chức thương mại (WTO), theo em, tính chất và mức độ cạnh tranh sẽ diễn ra theo chiều hướng nào (êm dịu hay gay gắt quyết liệt)? Vì sao?
Câu 2: Nếu là người bán hàng, để có lợi cho mình em chọn trường hợp nào sau đây? Vì sao?
 a. Cung > cầu b. Cung = cầu c. Cung < cầu
 3. Đáp án, thang điểm
Đề số 1
 Phần 1: Trắc nghiệm: 05điểm/câu đúng
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
D
A
C
Câu 5: Trong lưu thông, nếu xem xét tổng hàng hoá trên phạm vi toàn xã hội thì qui luật giá trị yêu cầu: Tổng giá cả hàng hoá sau khi bán phải bằng tổng giá trị hàng hoá được tạo ra trong quá trình sản xuất.
Câu 6: Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định.
 Phần 2: Tự luận
Câu 1: (4 điểm) Yêu cầu hs:
 - Nêu được khái niệm cạnh tranh
 - Chỉ ra được:
 + Chủ thể: người bán, người mua, người sản xuất, người tiêu dùng
 + Tính chất: ganh đua, đấu tranh
 + Mục đích: thu lợi nhuận 
Câu 2: (3 điểm) Yêu cầu hs trả lời được:
 - Nếu là người mua hàng, em sẽ chọn trường hợp:
 a. Cung > cầu: vì khi cung > cầu -> giá cả hàn hoá rẻ -> có lợi cho người mua.
 - Lấy được ví dụ cụ thể.
Đề số 2
 Phần 1: Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
C
C
Câu 5: Trong sản xuất, nếu xem xét một hàng hoá thì qui luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hoá phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra từng hàng hoá đó.
Câu 6: Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định.
 Phần 2: Tự luận
Câu 1: (4điểm) Yêu cầu học sinh trả lời được các ý cơ bản sau:
- Khi nước ta là thành viên của tổ chức thương mại (WTO), tính chất và mức độ cạnh tranh sẽ trở nên hay gay gắt và quyết liệt hơn 
- Giải thích: Khi đó hàng hoá nước ngoài vào làm cho hàng hoá nước ta đa dạng hơn, cạnh tranh càng mạnh mẽ hơn.
Câu 2: (3 điểm) Yêu cầu hs trả lời được:
 - Nếu là người bán hàng, em sẽ chọn trường hợp:
 c. Cung giá cả > giá trị -> hàn hoá đắt -> có lợi cho người bán.
 - Lấy được ví dụ cụ thể
VI. CÁC BƯỚC KIỂM TRA
1. Ổn định lớp
2. Phát đề
3. Theo dõi HS làm bài
4. Hết gời thu bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an GDCD11 giam tai(1).doc