Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 40: Ôn tập học kỳ I (tiết 3) - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 40: Ôn tập học kỳ I (tiết 3) - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh tiếp tục được củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượn tỉ lệ nghịch, hàm số, đồ thị hàm số.

2. Kĩ năng

- Tiếp tục rèn kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0). Xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số.

- Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.

3. Thái độ

- Học sinh yêu thích môn học, hứng thú học bài

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Giáo viên Học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong lúc ôn tập)

Hoạt động 2: Ôn tập bài tập(43')

- Treo bảng phụ bài tập 1

Chia số 310 thành 3 phần

a. Tỷ lệ thuận với 2, 3, 5

b. Tỷ lệ nghịch với 2, 3, 5 Bài tập 1:

Chia số 310 thành 3 phần

a. Tỷ lệ thuận với 2, 3, 5

Giải

- Gọi hai em lên bảng làm bài Mỗi dãy làm một câu. - Hai em lên bảng làm bài Mỗi dãy làm một câu. Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c, mà a, b, c tỉ lệ thuận với 2, 3, 5 và tổng 3 số là 310 ta có:

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 40: Ôn tập học kỳ I (tiết 3) - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/12/2010 
Ngày giảng:23/12/2010 
Tiết 40:
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh tiếp tục được củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượn tỉ lệ nghịch, hàm số, đồ thị hàm số.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0). Xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số.
- Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học, hứng thú học bài
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong lúc ôn tập)
Hoạt động 2: Ôn tập bài tập(43')
- Treo bảng phụ bài tập 1
Chia số 310 thành 3 phần
a. Tỷ lệ thuận với 2, 3, 5
b. Tỷ lệ nghịch với 2, 3, 5
Bài tập 1: 
Chia số 310 thành 3 phần
a. Tỷ lệ thuận với 2, 3, 5
Giải
- Gọi hai em lên bảng làm bài Mỗi dãy làm một câu.
- Hai em lên bảng làm bài Mỗi dãy làm một câu.
Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c, mà a, b, c tỉ lệ thuận với 2, 3, 5 và tổng 3 số là 310 ta có:
 và 
a + b +c = 310
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
vậy:
Do đó 3 số cần tìm lần lượt là 62; 93 và 155
b. Tỉ lệ nghịch với các số 2, 3, 5
Gọi 3 số cần tìm lần lượy là x, y, z
Chia số 310 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2, 3, 5 ta phải chia 310 thành 3 phần tỉ lệ thuận với . Ta có và 
x + y +z = 310
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
- Chữa bài hoàn chỉnh
* Lưu ý: Chia 1 số thành 3 phần tỉ lệ như vậy ta đưa về bài toán tỉ lệ thuận và áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm 3 số
- Đưa đề bài lên bảng phụ:
Hai xe ôtô cùng đi từ A đến B. Vận tốc xe I là 60 Km/h. Vận tốc xe II là 40 Km/h. Thời gian xe I đi ít hơn xe II là 30 phút.
Bài tập 2: 
Tính thời gian mỗi xe đi từ A đến B và chiều dài quãng đường AB.
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
VI = 60 Km/h
VII = 40 Km/h
tII - tI = 30 phút
Tính tI = ? tII = ? SAB = ?
Giải
Gọi thời gian xe I đi là x (h) và thời gian xe II đi là y (h)
- Cho học sinh hoạt động nhóm trong 5' - gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
- Học sinh hoạt động nhóm - đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
Xe I đi với vận tốc 60km/h hết x (h)
Xe II đi với vận tốc 40km/h hết y (h)
Hai xe cùng đi một quãng đường do đó vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
 và y - x 
 và
 y - x 
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy :
Quãng đường AB dài 60.1 = 60 (Km)
Thời gian xe I đi hết 1 giờ, thời gian xe II đi là h = 1h30'
- Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: 
a. Điểm B (1,5; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = - 2x hay không? Tại sao?
b. Vẽ đồ thị hàm số:
 y = - 2x 
Bài tập 3
K? Điểm B (1,5; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = - 2x hay không? Tại sao?
a. Xét điểm B(1,5; 3)
Ta thay x = 1,5 vào hàm số y = - 2x có:
y = -2.1,5 y = - 3 khác tung độ của điểm B
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = -2x
K? Muốn vẽ đồ thị hàm số:
 y = - 2x ta làm như thế nào?
- Ta vẽ hệ trục toạ độ Oxy và xác định thêm 1 điểm khác điểm O
b. Vẽ đồ thị hàm số y = - 2x
Với x = 1 ta được y = - 2.1 = - 2 có A(1; - 2) thuộc đồ thị hàm số y = - 2x
- Gọi học sinh lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở.
x
0
2
1
-2
y
-2
-1
2
1
A
- Lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở.
Vậy đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = - 2x
* Hướng dẫn về nhà (2')
- Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và chương II
- Làm lại các dạng bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 40.doc