A - MỤC TIÊU
1- Kiến thức
Học sinh cần nắm được:
-Những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu (Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX)
-Những nét cơ bản về hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa , thông qua đó hiểu được những mối quan hệ ,ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống xã hội chủ nghĩa đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng
2- Tư tưởng
-Khẳng định những đóng góp to lớn của nhân dân các nước Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới , biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp cách mạng nước ta
-Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho học sinh
3-Kĩ năng
-Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng lược đồ , biết khai thác tranh, ảnh, tư liệu lịch sử để rút ra nhận xét của mình
B- CHUẨN BỊ
Giáo viên
-Bản đồ chính trị thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1989.
Học sinh : Đọc trước bài học .
Tuần1 - tiết 1 Ngày soạn : Ngày giảng : Phần một : Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương I : Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai Bài 1 Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX A - Mục tiêu 1- Kiến thức Học sinh cần nắm được -Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh , khôi phục nền kinh tế, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội - Những thăng lợi có ý nghĩa lịch sử , của nhân dân các nước Đông Âu sau chiến tranh năm 1945 -Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới 2- Tư tưởng -Tự hào về những thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô , thấy được tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nước Xô Viết -Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân Việt Nam 3-Kĩ năng -Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích , nhận định các sự kiện ,vấn đề lịch sử B- Chuẩn bị Giáo viên -Bản đồ chính trị thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1989 Học sinh: - Sưu tầm những mẩu chuyện về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô C- Các hoạt động dạy và học C1-ổn định C2- Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra sách, vở của học sinh ) C3-Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Giáo viên treo bản đồ " Bản đồ chính trị thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1989"yêu cầu học sinh quan sát và xác định vị trí của Liên Xô trên bản đồ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần chữ nhỏ SGK tr3 -Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai? -Học sinh trả lời cá nhân , giáo viên nhận xét bổ xung và nhấn mạnh : đây là thiệt hại to lớn của nhân dân Liên Xô phải gánh chịu ;đất nước Liên Xô gặp muôn vàn khó khăn Giáo viên có thể so sánh những thiệt hại to lớn cuả nhân dân Liên Xô với các nước đồng minh khác để thấy rõ sự chênh lệch về mức độ thiệt hại -Đứng trước tình hình đó Đảng và nhà nước Liên Xô đã khắc phục bằng cách nào ? -Công cuộc khôi phục kinh tế đã đạt được kết quả như thế nào ? Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì? Học sinh : phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ , tạo thêm lực lượng cho cách mạng thế giới -Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô thời kì này ? -Hãy nêu nguyên nhân của sự phát triển đó Học sinh : Do sự thống nhất về tư tưởng chính trị , xã hội của Liên Xô , tinh thần tự lập , tự cường , chịu đựng gian khổ , lao động cần cù , quên mình của nhân dân Liên Xô Giáo viên giải thích rõ khái niệm"Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội " -Liên Xô xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào ? Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì đến công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội ? Học sinh trả lời - Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô đạt được từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70? Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm việc với Sgk để tìm ra câu trả lời Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 SGK nêu một số câu hỏi để học sinh suy nghĩ : Em biết gì về vệ tinh nhân tạo do Liên Xô phóng lên vũ trụ và nhà du hành vũ trụ Ga-ra- rin ? -Việc Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ cho chúng ta biết điều gì ? -Học sinh phát biểu cá nhân .sau đó ,giáo viên bổ xung tư liệu như sau : I-u -ri A- lếch -xây-e vích Ga -ra- rin sinh ngày 8/3/1934 tại tỉnh Smô-len-xcơ,làng Kru- si -no (nay là thành phố Ga -ra- rin) .Năm 1960, anh được lựa chọn vào nhóm 20 phi công xuất sắc nhất của toàn bộ Quân chủng không quân Liên Xô để tập luyện , chuẩn bị cho chuyến bay vào vũ trụ . Ngày 12/4//1961 đã trở thành mốc son , niềm tự hào của nền khoa học kĩ thuật Liên Xô và thế giới : lần đầu tiên con người bay vào vũ trụ .I. Ga -ra -rin đã thực hiện thành công chuyến bay lịch sử này với 1 giờ 48 phút trên con tàu vũ trụ "Phương Đông " . do những thành tích xuất sắc của mình, I . Ga -ra rin đã được Đảng và nhà nước Liên Xô trao tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xô và nhiều danh hiệu của các nước khác . Khác với mọi người , Ga -ra rin không bị choáng ngợp trong vinh quang .ở mọi nơi trên đất nước Liên Xô và trên thế giới - những nơi anh từng đến , anh luôn tiếp xúc với mọi người bằng thái độ thân thiện và nụ cười tươi tắn trên môi. Ngày 27/3/1968, trong một chuyến bay tập , I. Ga -ra -rin đã hi sinh vì tai nạn máy bay .Năm tháng đã trôi qua và dù thời thế đã đổi thay , song nhân loại vẫn nhớ về anh , nhớ nụ cười rất con người và câu nói của anh : "Trời , trái đất mới xanh làm sao !"đã đi vào lịch sử . Từ năm 1973 cứ vào tháng 3 hàng năm ngay tại ngôi làng anh đã sinh ra , người ta tiến hành nghi lễ uống nước từ chính cái giếng trong vườn nhà Ga -ra -rin thủơ xưa Giáo viên yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam - Những thành tựu của Liên Xô đạt được có ý nghĩa gì ? Học sinh : uy tín và địa vị quốc tế của Liên Xô được đề cao, tăng cường sức mạnh cho phe xã hội chủ nghĩa , trở thành chỗ dựa cho hoà bình thế giới Giáo viên tổng kết toàn bài I- Liên Xô 1- Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh(1945-1950) a- Hoàn cảnh -Liên Xô chịu tổn thất nặng nề trong chiến tranh thế giới thứ hai b- Công cuộc khôi phục kinh tế : (Hoàn thành trong 4 năm 3 tháng ) * Công nghiệp *Nông nghiệp *Khoa học kĩ thuật + Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử -Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh chóng . 2- Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX) -Các nước tư bản phương Tây luôn bao vây , chống phá Liên Xô về kinh tế chính trị , quân sự -Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng , an ninh để bảo vệ thành quả của công cuộc xdcnxh b- Thành tựu *Kinh tế : là cường quốc công nghiệp đứng hành thứ hai trên thế giới (sau Mĩ ) *Khoa học- kĩ thuật : Các ngành khoa học bắt đầu phát triển đặc biệt là khoa học vũ trụ *Quốc phòng : Đạt được thế cân bằng chiến lược quân sự với Mĩ và phương Tây *Đối ngoại : chính sách đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới C4- Củng cố -Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 trong "Tập bản đồ- tranh ảnh-bài tập lịch sử 9" C5-Hướng dẫn về nhà -Học thuộc bài , - Làm bài 1 trong "Tập bản đồ- tranh ảnh-bài tập lịch sử 9" -Đọc trước phần II - Đông Âu Tuần 2-Tiết 2 Ngày soạn : Ngày giảng : Bài 1 Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX A - Mục tiêu 1- Kiến thức Học sinh cần nắm được: -Những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu (Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) -Những nét cơ bản về hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa , thông qua đó hiểu được những mối quan hệ ,ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống xã hội chủ nghĩa đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng 2- Tư tưởng -Khẳng định những đóng góp to lớn của nhân dân các nước Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới , biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp cách mạng nước ta -Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho học sinh 3-Kĩ năng -Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng lược đồ , biết khai thác tranh, ảnh, tư liệu lịch sử để rút ra nhận xét của mình B- Chuẩn bị Giáo viên -Bản đồ chính trị thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1989. Học sinh : Đọc trước bài học . C- Các hoạt động dạy và học C1-ổn định C2- Kiểm tra bài cũ -Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô đạt được từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70? -Kiểm tra việc làm bài tập của học sinh ở nhà C3-Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt -Giáo viên viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2 SGK và cho biết các nước Đông Âu gồm những nước nào? Hs dựa vào lược đồ để trả lời câu hỏi Giáo viên giải thích khái niệm Đông Âu và Tây Âu -Hoàn cảnh nào dẫn đến sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu -Giáo viên nói rõ hơn về nước Đức: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai , để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức , nước Đức bị chia thành 4 khu vực chiếm đóng của 4 cường quốc : Liên Xô , Mĩ ,Anh ,Pháp theo chế độ quân quản , thủ đô Béclin cũng bị chia thành 4 phần và quân của 4 nước chiếm đóng +Khu vực của Liên Xô chiếm đóng sau này trở thành lãnh thổ của cộng hoà dân chủ Đức (10/1949)và khu vực Mĩ ,Anh ,Pháp chiếm đóng trở thành lãnh thổ của cộng hoà liên bang Đức (9/1949) +Thủ đô Béclin cũng chia thànhĐông Béclin và Tây Béclin (Giáo viên viên dùng bản đồ"Bản đồ chính trị thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1989" để minh hoạ ) Giáo viên giải thích khái niệm "dân chủ nhân dân " : là nhà nước có hai giai cấp công nhân và nông dân nắm chính quyền cách mạng , dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân và chính đảng của nó , hướng phát triển của đất nước là đi theo chủ nghĩa xã hội . - Để hoàn thành thắng lợi cách mạng dân chủ nhân dân (từ 1946-1949) các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã làm gì ? Học sinh tự làm việc với SGK để trả lời câu hỏi -Để xây dựng chủ nghĩa xã hội ,các nước Đông Âu phải thực hiện những nhiệm vụ cơ bản gì? HS trả lời . - Kết quả của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu thời kì này ? -Hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ra đời trong hoàn cảnh nào ? HS trả lời giáo viên nhận xét bổ xung . -Cơ sở để hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa là gì ? - Sự hợp tác tương trợ giữa Liên Xô và Đông Âu được thể hiên như thế nào ? Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc với SGK để tìm hiêủ những thành tựu kinh tế tiêu biểu của khối SEV -Tổ chức Hiệp ước Vac- sa -va ra đời nhằm mục đích gì? Học sinh : +Chống lại sự hiếu chiến của Mĩ và khối NATO +Để bảo vệ an ninh châu Âu và thế giới Giáo viên giải thích thêm Tổ chức hiệp ước Vac- sa -va cũng như khối SEV đã tan rã cùng với sự khủng hoảng và tan rã của các nước xã hội chủ nghĩa . Đây là một khủng hoảng to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa II- Đông Âu 1- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu -Trước chiến tranh thế giới thứ hai : Hầu hết các nước Đông Âu đều lệ thuộc vào tư bản phương Tây -Cuối năm 1944 đầu 1945 :Hồng quân Liên Xô trên đường truy kích phát xít Đức về Beclin đã phối hợp với nhân dân Đông Âu giúp họ khởi nghĩa giành chính quyền -Một loạt các nước dân chủ nhân dân Đông Âu được ra đời Các nước Đông Âu đã hoàn thành t ... , song trọng tâm là đổi mới kinh tế. II- Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000) Giáo viên phát phiếu học tập cho 4 nhóm thảo luận : Thành tựu Kế hoạch Kinh tế Chính trị Đối ngoại Kế hoạch 5 năm (1986-1980) Kế hoạch 5 năm (1991-1995) Kế hoạch 5 năm (1996-2000) Các nhóm thảo luận trong vòng 6 phút , giáo viên chữa phiếu học tập , nhận xét ,bổ xung ,kết luận . Sau đó GV giới thiệu với HS, sự thay đổi của đất nước ta sau 15 năm đổi mới bằng hình ảnh của H88, 89, 90. Chú ý cho học sinh liện hệ với thực tiễn hiện nay như : Năm 2006 chúng ta tổ chức thành công hội nghị APEC, chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO ., thu hút đầu tư nước ngoài ngày càng tăng - Theo em những thành tựu của 15 đổi mới có ý nghĩa như thế nào ? -Trong đổi mới chúng ta còn những hạn chế yếu kém gì? Giáo viên kết luận toàn bài 4- ý nghĩa lịch sử của đổi mới - Thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân -Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa - Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế 5-Hạn chế yếu kém -Kinh tế phát triển chưa vững chắc , sức cạnh tranh thấp -Một số vấn đề bức xúc còn chậm giải quyết -Tình trạng tham những suy thoái về đạo đức lối sống 3-Củng cố: Đại hội toàn quốc của Đảng đã đánh dấu bước chuyển sang thời kì đổi mới là :(khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng): Đại hội IV Đại hội V Đại hội VI Đại hội VII Đáp án: C 4-Hướng dẫn: Học bài nắm được những thành quả và hạn chế của đất nước ta trên đường đổi mới (1986 - 2000). Chuẩn bị bài ôn tập: + Tìm hiểu các giai đoạn lịch sử đã học + Nguyên nhân thắng lợi và những bài học kinh nghiệm. =========================================== Hết tuần 34 Ngày.....tháng......năm 2011 Ngày.....tháng......năm 2011 Phó hiệu trưởng Tổ trưởng Tuần35 Tiết 51 Thứ....ngày.....tháng......năm 2011 Bài 34 tổng kết lịch sử việt nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 A. Mục tiêubài dạy 1- Kiến thức -HS nắm được quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 – 2000. -Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc. 2- Thái độ -Củng cố cho HS lòng tự hào dân tộc. 3- Kĩ năng -Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, hệ thống và lựa chọn các sự kiện điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. B. Chuẩn bị: -Tư liệu về nhữnh thành tựu nổi bật của đất nước trong thời kì đổi mới C. Hoạt động dạy và học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới. Quan điểm đổi mới chủ yếu của Đảng là gì. -Thành tựu chủ yếu nhất của quá trình đổi mới (1986 - nay) là gì? - Nêu ý nghĩa và hạn chế của quá trình đổi mới? 2-Bài mới: Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm sau đó giáo viên giao cho mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi như sau : Nhóm 1 : - Hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử Việt Nam trong giai đoạn 1919 – 1930? Nhóm 2 : -Hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945. Nhóm 3: -Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử việt Nam giai đoạn 1945 – 1954? Nhóm 4 : -Hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975? Nhóm 5: -Hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1975 – nay? Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H92: Sau đó giáo viên giới thiệu : Ngày 21/5/2000 khánh thành cầu Mĩ Thuận bắc qua sông Tiền , trên quốc lộ 1 A nối liền hai tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long . Đây là mọt trong hai dự án viện trợ lớn của của chính phủ Ô-xtrâylia dành chi Việt Nam Bức ảnh chụp cầu Mĩ Thuận trong đêm . Đèn điện được lắp khắp hai bên thành cầu và ở mỗi dây cáp làm cho cầu rực sáng trong đêm , soi bóng xuống dòng sông phẳng lặng trông thật lung linh và huyền ảo . Đây là một trong những công trình tiêu biểu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước dưới sự lãnh đạo của Đảng -Em hãy nêu những nguyên nhân thắng lợi chủ yếu của cách mạng VN (1919 – nay). Giáo viên liên hệ thực tế hiện nay . Trong quá trình hơn 70 năm lãnh đạo cách mạng, Đảng ta đã rút ra được những bài học kinh nghiệm gì? Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét, bổ xung I- Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử Giai đoạn 1919 – 1930 - Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ hai, VN trở thành xã hội thuộc địa. - ngày 3/2/1930, ĐCS VN ra đời chấm rứt sự khủng hoảng về đường hường và lãnh đạo cách mạng. Giai đoạn 1930 – 1945 - Cao trào cách mạng 1930 –1931. - Phong trào tạm lắng 1932 – 1935, cách mạng khôi phục bùng lên với khí thế mới. - Cao trào dân chủ 1936 – 1939, chống bọn phản động thuộc địa đòi “tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình”. - Đảng được tôi luyện, chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám. - Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, phát xít nhật vào Đông Dương. - Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, nhân cơ hội đó, Đảng phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. - Ngày 14/8/1945, phát xít Nhật đầu hành đồng minh không điều kiện, Đảng phát động nhân dân đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền. Giai đoạn 1945 – 1954 - Cách mạng tháng Tám thành công, chính quyền non trẻ phải đương đầu với muôn vàn khó khăn, thử thách. - Ngày 19/12/1946, Đảng phát động toàn dân đứng lên kháng chiến. - Ngày 7/5/1954, chiến thắng ĐBP. - Ngày 21/7/1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, hoà bình trở lại miền Bắc. Giai đoạn 1954 – 1975 - Sau khi kháng chiến chống Pháp thắng lợi, đất nước tạm thời chia làm hai miền. - Đảng lãnh đạo hai miền thực hiện hai nhiệm vụ khác nhau: + Miền Bắc xây dựng CNXH. + Miền Nam tiếp tục hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. - Năm 1975, kết thúc thắng lợi, cả nước đi lên CNXH. Giai đoạn 1975 đến nay Sau đại thắng mùa Xuân 1975, đất nước thống nhất, đi lên CNXH. - Tháng 12/1976, Đại hội Đảng lần thứ IV tổng kết 21 năm xây dựng CNXH ở miền bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà ở miền Nam. - Đổi tên Đảng Đảng Lao động VN thành ĐCSVN. II- Nguyên nhân thắng lợi , những bài học kinh nghiệm , phương hướng đi lên 1- Nguyên nhân thắng lợi - Do sự lãnh đạo của Đảng -Do nhân dân ta đã kiên trì với con đường xã hội chủ nghĩa 2- Bài học kinh nghiệm -Dương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội - Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân -Tăng cường khối đại đoàn kết giữa đảng với quần chúng 3-Củng cố: -Em hãy nêu nội dung và đặc điểm của các giai đoạn lịch sử (1919 - nay)? 4-Hướng dẫn: Củng cố lại kiến thức đã học. Ôn tập theo các giai đoạn đã học (5 giai đoạn). Chuẩn bị kiểm tra học kì. ==================================== Thứ....ngày.....tháng......năm 2011 Tiết 52 Kiểm tra học kì II A - Mục tiêuBài học 1- Kiến thức -Kiểm tra sự nhận thức của các em về các kiến thức lịch sử đã học. 2- Tư tưởng - Giáo dục tính trung thực khi làm bài kiểm tra ,giáo dục lòng yêu nước , yêu bộ môn lịch sử. 3- Kĩ năng -Rèn cho hs kĩ năng viết bài lịch sử ở các dạng trắc nghiệm , tự luận. B- Chuẩn bị - Giáo viên : Bài kiểm tra. -Học sinh : Ôn tập . C-các hoạt động dạy và học Đề Kiểm tra học kì II .Năm học 2010-2011 Môn : Lịch sử Lớp : 9 Thời gian : 45 phút ( Không kể giao đề ) Đề bài: Câu 1 (2 điểm ) Hãy xác định thời gian xảy ra các sự kiện lịch sử sau đây : Thời gian Sự kiện Nguyễn ái Quốc gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc -xai Thành lập hội Việt Nam cách mạng Thanh niên Khởi nghĩa Nam Kì Nhật đảo chính Pháp Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc Chiến thắng ấp Bắc Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng Câu 2 : (1 điểm ) Trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên diễn ra ở đâu ? A-Plâyku B- Kon Tum C- Buôn Ma Thuột D- Đà Lạt Đáp án đúng là :. Câu 3( 1 điểm ) Cuộc tổng tuyển cử lần thứ hai trong cả nước diễn ra vào ngày : A. 6-1-1946 B. 2-5-1976 C.25-4-1976 Đáp án đúng là :. Câu 5(2 điểm ): Tại sao nói chiến thắng Điện Biên Phủ " đã được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng , một Chi Lăng hay một Đống Đa ở thế kỉ XX và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công chói lọi , đột phá thành trì của hệ thống nô dịch thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc "? Câu 4: ( 4 điểm ) Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ ,cứu nước (1954-1975)? Hướng dẫn chấm bài kiểm tra học kì II Câu 1 (2 điểm ) Học sinh xác định được thời gian xảy ra các sự kiện lịch sử như sau Thời gian Sự kiện Năm 1919 Nguyễn ái Quốc gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc -xai 6-1925 Thành lập hội Việt Nam cách mạng Thanh niên 22,23/11/1945 Khởi nghĩa Nam Kì 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp 7/5/1954 Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc 1/1963 Chiến thắng ấp Bắc 24/3/1975 Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng 30/4/1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng Mỗi một ý đúng được : 0,25 điểm . Tổng là 2 điểm Câu 2 : (1 điểm ) Đáp án đúng là : C Câu 3( 1 điểm ) Đáp án đúng là : C Câu 5 (2 điểm ): Nói chiến thắng Điện Biên Phủ " đã được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng , một Chi Lăng hay một Đống Đa ở thế kỉ XX và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công chói lọi , đột phá thành trì của hệ thống nô dịch thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc "vì : - Chiến thắng Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na Va , giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân pháp ,làm xoay chuyển cục diện chiến tranh , tạo thuận lợi cho đấu tranh ngoại giao , buộc Pháp và Mĩ phải kí Hiệp Định Giơ ne vơ , lập lại hoà bình ở Đông Dương , kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ (1 điểm) - Giáng một đòn mạnh mẽ vào hệ thống thực dân , mở đầu cho sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ (0,5 điểm) - Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc thế giới (0,5 điểm) Câu 4: ( 4 điểm ) ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ ,cứu nước (1954-1975): Trong nước:- Chấm rứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân , thống nhất đất nước.(1 điểm) - Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội .(1 điểm ) Quốc tế: - Cuộc kháng chiến này đã tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ và thế giới. .(0,5 điểm ) - Nó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc thế giới.( 0,5điểm ) - Là một trong những chiến công vĩ đại cuả thế kỉ XX," một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc ". (1 điểm ) =========================================== Hết tuần 35 Ngày.....tháng......năm 2011 Ngày.....tháng......năm 2011 Phó hiệu trưởng Tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: