I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hệ thống các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh), hệ thống hoá các công thức tính chu vi, diện tích và thể tích của các hình (theo bảng ở trang 128 SGK)
2.Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán, kĩ năng vẽ hình.
3.Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, vận dụng công thức và một số ứng dụng thức tế của các công thức này.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên:Thước thẳng, compa, bảng phụ hệ thống hoá kiến thức.
2.Học sinh: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, chuẩn bị các câu hỏi đã cho về nhà soạn.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị của HS.
2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’) Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ hệ thống hoá các kiến thức có liên quan đến các hình: hình trụ, hình nón, hình cầu.
TUẦN :34 TIẾT:65 ÔN TẬP CHƯƠNG IV HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU NS :22/04/2012 ND:25/04/2012 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hệ thống các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh), hệ thống hoá các công thức tính chu vi, diện tích và thể tích của các hình (theo bảng ở trang 128 SGK) 2.Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán. 3.Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, vận dụng công thức và một số ứng dụng thức tế của các công thức này. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên:Thước thẳng, compa, bảng phụ hệ thống hoá kiến thức. 2.Học sinh: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, chuẩn bị các câu hỏi đã cho về nhà soạn. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị của HS. 2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập. 3.Bài mới: ¯ Giới thiệu bài: (1’) Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ hệ thống hoá các kiến thức có liên quan đến các hình: hình trụ, hình nón, hình cầu. ¯ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức chương IV Bài 1: Ghép ô GV đưa bài tập lên bảng phụ: Bài 1: Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng. HS ghép ô. 1. Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định 5. Ta được một hình cầu. 1 ghép với 8 2 ghép với 7 3 ghép với 5 4 ghép với 6 Các công thức:(SGK) 2. Khi quay một tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định 6. ta được một hình nón cụt. 3. Khi quay một nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định 7. ta được một hình nón. 4. Khi quay một hình thang vuông quanh cạnh bên vuông góc với hai đáy 8. ta được một hình trụ. Sau đó GV đưa “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” trang 128 SGK đã vẽ sẵn hình để học sinh quan sát, rồi lần lượt cho HS lên bảng điền vào bảng các công thức, chỉ vào hình vẽ các yếu tố của hình vẽ và giải thích công thức. HS lên điền công thức vào các ô và giải thích công thức. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 38/129 (SGK): Bài 39/129 (SGK) Bài 40/129 (SGK) Hoạt động nhóm. GV giới thiệu bài 38 SGK trang 475. Tìm thể tích của chi tiết máy theo kích thước đã cho trên hình 114. GV: - Thể tích của chi tiết máy được tính như thế nào? - Hãy xác định bán kính đáy và chiều cao của các hình trụ và tính thể tích của chúng. GV giới thiệu bài tập 39 SGK. Một HS đọc đề bài. H: - Biết diện tích của hình chữ nhật bằng 2a2, chu vi hình chữ nhật là 6a. Hãy tính độ dài các cạnh của hình chữ nhật biết AB > AD. - Tính diện tích xung quanh của hình trụ. - Tính thể tích của hình trụ. GV giới thiệu bài 40 SGK. Tính diện tích toàn phần và thể tích cảu các hình tương ứng theo các kích thước đã cho trên hình 115. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Nửa lớp làm hình 115a, nửa lớp làm hình 115b. GV kiểm tra hoạt động của các nhóm và của HS. Cho các nhóm hoạt động trong khoảng 5’, yêu cầu các nhóm dừng, GV cùng HS kiêm tra các nhóm, nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm. HS tính: HS: Thể tích của chi tiết máy chính là tổng thể tích của hai hình trụ. HS: Gọi độ dài cạnh AB là x. Nửa chu vi của hình chữ nhật là 3a, suy ra độ dài của cạnh AD là (3a – x ) Diện tích của hình chữ nhật là 2a2, nên ta có phương trình: Diện tích xung quanh của hình trụ là: HS hoạt động nhóm. a) Tam giác vuông SOA có: b) Tính tương tự như câu a), kết quả là: 4.Hướng dẫn về nhà: (3’) Làm các bài tập 41, 42, 43, 44, 45 SGK trang 129, 130, 131. BTVN :42;43;44;45 Tiết sau ôn tập chương (tt) Hướng dẫn: Bài 45: Thể tích hình cầu: TUẦN :34 TIẾT:66 ÔN TẬP CHƯƠNG IV HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU (tt) NS :22/04/2012 ND:26/04/2012 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hệ thống các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh), hệ thống hoá các công thức tính chu vi, diện tích và thể tích của các hình (theo bảng ở trang 128 SGK) 2.Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán, kĩ năng vẽ hình.. 3.Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, vận dụng công thức và một số ứng dụng thức tế của các công thức này. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên:Thước thẳng, compa, bảng phụ hệ thống hoá kiến thức. 2.Học sinh: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, chuẩn bị các câu hỏi đã cho về nhà soạn. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị của HS. 2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập. 3.Bài mới: ¯ Giới thiệu bài: (1’) Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ hệ thống hoá các kiến thức có liên quan đến các hình: hình trụ, hình nón, hình cầu. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Lý thuyết. Gv : yêu cầu hs trả lời câu hỏi SGK ? Hs : trả lời Gv : nhận xét Gv : yêu cầu hs xem bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ Hs : xem SGK I- Lý thuyết. HĐ2: Bài tập. GV: Cho HS đọc đề bài 42 SGK. Gv : yêu cầu hs tính phần hình a Gv : thể tích hình cần tính là những phần nào ? Hs : trả lời Gv : Hình trụ có đường kính đáy 14cm , chiều cao 5,8 cm Một hình nón đường kính đáy 14cm , chiếu cao 8,1 cm Gv : yêu cầu hs tính. Gv : nhận xét GV: Cho HS làm BT 43 SGK. Gv : thể tích hình cần tìm là phần nào ? Hs: thảo luận Gv : gọi hs giải. Gv: nhận xét GV: Cho HS làm BT 44 SGK. Gv : yêu cầu hs vẽ hình Hs : vẽ hình Gv : hướng dẫn Tính thể tích hình trụ Tính thể tích hình cầu Tính thể tích hình nón Hs: thực hiện Gv : theo dõi Gv : nhận xét II- Bài tập. Bài 42 (SGK - 130): 14cm 5,8cm 8,1cm h Thể tích hình cần tính: + Hình trụ có đường kính đáy 14cm , chiều cao 5,8 cm V 1 = r2 h = 49.5,8 . = 284,2 cm3 Một hình nón đường kính đáy 14cm , chiếu cao 8,1 cm V 2 = = 72 8,1 = 132,3 cm 3 V = V 1 + V2 = 284,2 + 132,3 = 415,6 cm3 Bài 43 (SGK - 130): 12,6 8,4 Thể tích cần tìm là thể tích hình trụ và nữa hình cầu : V = r2h + ..r3 = (6,3 )2 ( 8,4 + .6,3 ) = 500,094 cm 3 Bài 44 (SGK - 130): A B C D G F E . O a) Thể tích hình trụ sinh ra bởi hình vuông ABCD là : V = ()2 .CB = ( AB = CD = R ) Thể tích hình cầu : V 1 = r3 Thể tích hình nón : V 2 = . ( ) 2 .GH = r3 ( đường cao GH = E F . = r ) Vậy V2 = V1,V2 4. Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại lý thuyết chương IV và xem lại các BT đã giải. - Chuẩn bị trước phần ôn tập cuối năm.
Tài liệu đính kèm: