Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 43: Luyện tập - Năm học 2005-2006

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 43: Luyện tập - Năm học 2005-2006

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

Nêu yêu cầu kiểm tra

Nêu khái niệm của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, vẽ một góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung sau đó cho biết mối quan hệ giữa góc đó với cung bị chắn

GV nhận xét và ghi điểm. Một HS lên bang trả lời, HS dưới lớp chú ý sau đó nhận xét câu trả lời của bạn

Hoạt động 2: Luyện tập

Cho HS làm bài 31/79

Nêu nhận xét về góc ABC?

Nhận xét về tam giác OBC?

Gọi một HS lên bảng trình bày

GV nhận xét và sửa sai.

Cho HS làm bài tập 32/80

Nêu nhận xét về góc TPB?

Số đo của cung BPO bằng bao nhiêu?

Từ đó ta có điều gì?

Xét tam giác vuông TOP ta có điều gì?

Cho HS làm bài 33

Để chứng minh AM.AB=AN.AC ta đưa chúng về dạng tỉ thức.

Để chứng minh các tỉ lệ thwcs ta làm như thế nào?

Trong hình vẽ trên có tam giác nào đồng dạng với tam giác nào? Vì sao?

Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời, GV ghi bảng

Cho HS làm bài 34/80

Để chứng minh MT2=MA.MB ta làm tương tự như bài 33 dựa vào cặp tam giác đồng dạng.

Hãy tìm trên hình vẽ cặp tam giác đồng dạng.

Yêu cầu HS về nhà trình bày lại bài làm vào vở của mình. HS đọc yêu cầu của bài 31/79 sau đó vẽ hình của bài.

Là góc tạo bởi tia tiếp tuyến BA và dây cung BC, nên ta có thể tính được số đo của góc đó dựa vào số đo của cung bị chắn BC

Tam giác OBC là tam giác đều vì có ba cạnh bằng nhau từ đó suy ra ba góc bằng nhau và bằng 600.

Một HS lên bảng trình bày, HS cả lớp trình bày vào vở và nhận xét lời giải của bạn

HS đọc yêu cầu của bài và vẽ hình vào vở của mình

Góc TPB là góc tạo bởi tia tiếp tuyến PT và dây PB

Bằng số đo của góc BOP

HS suy nghĩ và trả lời.

Ta có tổng hai góc nhọn bằng 900 từ đó suy ra điều cần chứng minh.

HS đọc yêu cầu bài 33 rồi vẽ hình vào vở của mình.

HS biến đổi điều cần chứng minh về tỉ lệ thức.

Ta đi chứng minh dựa vào các tam giác đồng dạng.

HS quan sát suy nghĩ và trả lời.

HS đứng tại chỗ trình bày lại bài giải, HS cả lớp nhận xét cách trình bày của bạn

HS đọc yêu cầu của bài 34/80 rồi vẽ hình vào vở

HS quan sát, suy nghĩ, trả lời. Bài 31/79

 là góc tạo bởi tia tiếp tuyến BA và dây cung BC của (O).

Tam giác OBC có OB=OC=BC=R nên là tam giác đều =600 sđ =600 =300

Mặt khác ta có:

 =1200.

Bài 32/80

 là góc tạo bởi tia tiếp tuyến PT và dây PB của (O). = sđ (1). Ta lại có =sđ (2). Từ (1) và (2) ta có =2

Trong tam giác vuông TOP có: + =900 hay +2 =900.

Bài 33/80

Ta có: (1) (hai góc so le trong), (2) (cùng chắn cung nhỏ AB)

Từ (1) và (2) ta có

Xét hai tam giác AMN và ACB có: Â chung, suy ra ACB suy ra hay AB.AM=AN.AC

Bài 34/80

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 43: Luyện tập - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:22	Ngày soạn: 07/02/2006	Ngày giảng: 09/02/2006
Tiết 43: LUYỆN TẬP
Mục tiêu
– HS được củng cố các kiến thức về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc nội tiếp
– Rèn kỹ năng lập luận, chứng minh có căn cứ, sử dụng chính xác các kiến thức đã học.
– Giáo dục tính cẩn thận, chịu khó trong khi vẽ hình, trình bày rõ ràng khoa học.
Phương tiện dạy học: 
– GV:Compa, thước đo góc, thước thẳng, giáo án, SGK, SGV.
– HS: Ôn tập các kiến thức về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, thước kẻ, com pa.
Tiến trình dạy học:
Ổn định: 9/6	9/7
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu yêu cầu kiểm tra
Nêu khái niệm của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, vẽ một góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung sau đó cho biết mối quan hệ giữa góc đó với cung bị chắn
GV nhận xét và ghi điểm.
Một HS lên bang trả lời, HS dưới lớp chú ý sau đó nhận xét câu trả lời của bạn
Hoạt động 2: Luyện tập
Cho HS làm bài 31/79
Nêu nhận xét về góc ABC?
Nhận xét về tam giác OBC?
Gọi một HS lên bảng trình bày
GV nhận xét và sửa sai.
Cho HS làm bài tập 32/80
Nêu nhận xét về góc TPB?
Số đo của cung BPO bằng bao nhiêu?
Từ đó ta có điều gì?
Xét tam giác vuông TOP ta có điều gì?
Cho HS làm bài 33
Để chứng minh AM.AB=AN.AC ta đưa chúng về dạng tỉ thức.
Để chứng minh các tỉ lệ thwcs ta làm như thế nào?
Trong hình vẽ trên có tam giác nào đồng dạng với tam giác nào? Vì sao?
Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời, GV ghi bảng
Cho HS làm bài 34/80
Để chứng minh MT2=MA.MB ta làm tương tự như bài 33 dựa vào cặp tam giác đồng dạng.
Hãy tìm trên hình vẽ cặp tam giác đồng dạng.
Yêu cầu HS về nhà trình bày lại bài làm vào vở của mình.
HS đọc yêu cầu của bài 31/79 sau đó vẽ hình của bài.
Là góc tạo bởi tia tiếp tuyến BA và dây cung BC, nên ta có thể tính được số đo của góc đó dựa vào số đo của cung bị chắn BC
Tam giác OBC là tam giác đều vì có ba cạnh bằng nhau từ đó suy ra ba góc bằng nhau và bằng 600.
Một HS lên bảng trình bày, HS cả lớp trình bày vào vở và nhận xét lời giải của bạn
HS đọc yêu cầu của bài và vẽ hình vào vở của mình
Góc TPB là góc tạo bởi tia tiếp tuyến PT và dây PB
Bằng số đo của góc BOP
HS suy nghĩ và trả lời.
Ta có tổng hai góc nhọn bằng 900 từ đó suy ra điều cần chứng minh.
HS đọc yêu cầu bài 33 rồi vẽ hình vào vở của mình.
HS biến đổi điều cần chứng minh về tỉ lệ thức.
Ta đi chứng minh dựa vào các tam giác đồng dạng.
HS quan sát suy nghĩ và trả lời.
HS đứng tại chỗ trình bày lại bài giải, HS cả lớp nhận xét cách trình bày của bạn
HS đọc yêu cầu của bài 34/80 rồi vẽ hình vào vở
HS quan sát, suy nghĩ, trả lời.
Bài 31/79
 là góc tạo bởi tia tiếp tuyến BA và dây cung BC của (O).
Tam giác OBC có OB=OC=BC=R nên là tam giác đều =600 sđ=600 =300
Mặt khác ta có:
=1200.
Bài 32/80
 là góc tạo bởi tia tiếp tuyến PT và dây PB của (O). =sđ (1). Ta lại có =sđ (2). Từ (1) và (2) ta có =2
Trong tam giác vuông TOP có: +=900 hay +2=900.
Bài 33/80
Ta có: (1) (hai góc so le trong), (2) (cùng chắn cung nhỏ AB)
Từ (1) và (2) ta có 
Xét hai tam giác AMN và ACB có: Â chung, suy ra ACB suy ra hay AB.AM=AN.AC
Bài 34/80
Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò
Bài tập về nhà: 34,35/80 SGK.
 25,26/77 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • doct43.doc