Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi
Hoạt động 1: Định lý 1
GV sử dụng đường tròn tâm (O) để giới thiệu các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Chú ý cho HS các định lý sau chỉ xét đối với các cung nhỏ.
Cho HS phát biểu định lý 1.
GV vẽ hình và ghi GT, KL của định lý trên bảng.
Cho HS làm ?1/71
Gợi ý: a/ Chứng minh hai tam giác AOB và COD bằng nhau theo trường hợp cgc
b/ Chứng minh tam giác AOB và COD bằng nhau theo trường hợp ccc.
Gọi HS đứng tại chỗ chứng minh, GV ghi bảng HS quan sát và nghe GV giới thiệu
HS đọc nội dung của định lý.
HS vẽ hình và ghi GT,KL của định lý vào vở của mình
HS quan sát suy nghĩ để chứng minh định lý 1.
HS đứng tại chỗ trả lời 1.Định lý 1
Định lý 1: Học SGK/71
Cho đường tròn (O), AB và CD là hai cung của đường tròn
a/ = AB=CD
b/ AB=CD =
?1/71
a/ Xét AOB và DOC có:
OA=OC(gt)
(gt)
OB=OD(gt)
AOB= COD (cgc)
AB=CD
b/ Xét AOB và DOC có:
OA=OC(gt)
AB=CD (gt)
OB=OD(gt)
AOB= COD (ccc)
=
Tuần:20 Ngày soạn: 15/01/2006 Ngày giảng: 17/01/2006 Tiết 39: LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY Mục tiêu – HS nắm được các định lý 1 và 2, biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”, chứng minh được định lý 1. – Rèn kỹ năng lập luận, chứng minh có căn cứ, kỹ năng vẽ hình – Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Phương tiện dạy học: – GV:Compa, thước đo góc, thước thẳng, giáo án, SGK, SGV. – HS: Thước đo góc, thước kẻ, com pa. Tiến trình dạy học: Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Định lý 1 GV sử dụng đường tròn tâm (O) để giới thiệu các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Chú ý cho HS các định lý sau chỉ xét đối với các cung nhỏ. Cho HS phát biểu định lý 1. GV vẽ hình và ghi GT, KL của định lý trên bảng. Cho HS làm ?1/71 Gợi ý: a/ Chứng minh hai tam giác AOB và COD bằng nhau theo trường hợp cgc b/ Chứng minh tam giác AOB và COD bằng nhau theo trường hợp ccc. Gọi HS đứng tại chỗ chứng minh, GV ghi bảng HS quan sát và nghe GV giới thiệu HS đọc nội dung của định lý. HS vẽ hình và ghi GT,KL của định lý vào vở của mình HS quan sát suy nghĩ để chứng minh định lý 1. HS đứng tại chỗ trả lời 1.Định lý 1 Định lý 1: Học SGK/71 Cho đường tròn (O), AB và CD là hai cung của đường tròn a/ = AB=CD b/ AB=CD = ?1/71 a/ Xét AOB và DOC có: OA=OC(gt) (gt) OB=OD(gt) AOB=COD (cgc) AB=CD b/ Xét AOB và DOC có: OA=OC(gt) AB=CD (gt) OB=OD(gt) AOB=COD (ccc) = Hoạt động 2: Định lý 2 Cho HS phát biểu định lý 2 GV vẽ hình trên bảng Quan sát hình vẽ hãy viết GT và KL của định lý. HS đọc nội dung của định lý. Sau đó HS vẽ hình vào vở của mình. HS quan sát và nêu GT và KL của định lý 2. Định lý 2 Định lý 2: Học SGK/71 ?2/71 Cho (O), AB và CD là hai cung của đường tròn. a/ >AB>CD b/ AB>CD> Hoạt động 3: Áp dụng Hãy nêu cách vẽ cung AB có số đo bằng 600? Tính độ dài AB? Nêu cách sử dụng compa để chia đường tròn thành sáu cung bằng nhau? Gợi ý: – Cung cả đường tròn có số đo bằng bao nhiêu độ? – Khi chia thành 6 phần bằng nhau thì mỗi cung có số đo bằng bao nhiêu độ? Yêu cầu HS lấy nháp để vẽ Vẽ góc AOB là góc ở tâm chắn cung đó có số đo bằng 600 suy ra cung AB có số đo bằng 600. Tam giác OAB cân có =600 nên là tam giác đều hay AB=R HS suy nghĩ và trả lời. Cung cả đường tròn có số đo bằng 3600. Mỗi cung sẽ có số đo là 600. HS cả lớp vẽ hình Bài 10/71 a/ Vẽ đường tròn (O;R). Vẽ góc ở tâm có số đo 600. Góc này chắn cung AB có số đo 600. Tam giác OAB cân có =600 nên là tam giác đều hay AB=R. b/ Lấy điểm A1 tùy ý trên đường tròn bán kính R. Dùng compa có khẩu độ bằng R vẽ các điểm A2, rồi A3, . . . Cách vẽ này cho biết sáu dây cung bằn nhau suy ra sáu cung bằng nhau. Hoạt động 4: Củng cố Cho HS nhắc lại nội dung hai định lý GV nhấn mạnh các định lý đó chúng ta chỉ xét với cung nhỏ trên cùng một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau. HS nhắc lại nội dung của hai định lý Hoạt động 5: Hướng dẫn dặn dò Bài tập về nhà: 11,12,13,14/72 SGK. Học thuộc hai định lý liên hệ giữa dây và cung Đọc trước bài góc nội tiếp bằng cách trả lời các câu hỏi sau: Góc nội tiếp là gì? Số đo của góc nội tiếp được tính như thế nào?
Tài liệu đính kèm: