Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 8+9 - Năm học 2009-2010

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 8+9 - Năm học 2009-2010

I/ MỤC TIÊU:

- HS nắm được điều kiện đủ để đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A chia hết cho B.

- Nắm vững qui tắc chia đa thức cho đơn thức .

- HS vận dụng qui tắc vào giải thành thạo các bài toán và biết trình bày một cách ngắn gọn.

II/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ1: KIỂM TRA

- GV: Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B?

- Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức ?

- Thực hiện các phép tính sau:

- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.

HĐ2: 1. QUI TẮC

- Yêu cầu HS thực hiện

- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm.

- GV: Muốn chia 1 đa thức cho 1 đơn thức ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS phát biểu quy tắc ?

- GV đưa ra bảng phụ nội dung ví dụ trong SGK

- Yêu cầu HS nêu ra các bước làm?

- GVđưa ra chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt 1 số phép tính trung gian.

HĐ3: 2. ÁP DỤNG

- GV treo bảng phụ có nội dung ?2a

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn Hoa ?

- Áp dụng cách giải trên, tiếp tục làm câu b ?

- Yêu cầu HS lên bảng làm, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn ?

- GV nhận xét, đánh giá. - HS thực hiện theo các yêu cầu - (SGK)

 (

- HS phát biểu quy tắc( SGK )

*Tổng quát:

- HS nêu các bước làm.

Ví dụ: Thực hiện phép tính

- HS nêu chú ý(SGK)

HS: thực hiện làm ?2

a/ HS: quan sát, nhận xét :

Bạn Hoa làm đúng

- HS lên bảng làm :

b/

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 271Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 8+9 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8
Ngày soạn: 19/10/2009 Ngày dạy: 26/10/2009
Tiết15: chia đơn thức cho đơn thức
i/ Mục tiêu:
HS hiểu phép chia đơn thức cho đơn thức. Hiểu khái niệm khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
Thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức. Có kỹ năng phát hiện nhóm các hạng tử.
Giáo dục tính tích cực tự giác, tự suy nghĩ, giải quyết công việc.
ii/ Tiến trình dạy học: 
Hđ1: Kiểm tra
GV: Phát biểu và viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số ?
áp dụng tính : 54 : 52 = 	x10 : x6 = 	a5 : a = 
Hđ2: Thế nào là chia đa thức A cho đa thức B
GV: Ta có: a b khi nào ? (với a,b Z và b0)
HS: a b khi tồn tại k Z để sao cho : a=b.k
GV: Tổng quát: A, B là 2 đa thức, B 0. Ta nói A B khi tồn tại đa thức Q sao cho A = B.Q , trong đó: A: đa thức bị chia; B : đa thức chia; Q: đa thức thương
Kí hiệu: Q=A:B = 
GVđặt vấn đề vào bài mới.
Hđ3:1. Quy tắc.
Thực hiện phép chia sau:
 (x,x0 m,nN mn) ?
GV yêu cầu HS thực hiện 
Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
 HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GV hướng dẫn học sinh yếu làm phần b: Chia 15 cho 3?
Yêu cầu HS chia : sau đó nhân hai kết quả lại? 
Kết quả của phép chia 15: 3 ?
GV nhận xét, lưu ý HS thực hiện từng bước .
Yêu cầu HS làm HS thực hiện 
GV có thể hướng dẫn HS cách làm. Yêu cầu HS lên bảng làm bài. HS lớp nhận xét bài của bạn.
GV nhận xét chung đưa ra kết quả đúng.
Nhận xét khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
Yêu cầu HS rút ra quy tắc? 
GV nêu nhận xét chung 
Hđ4: 2. áp dụng.
Yêu cầu HS làm 
Yêu cầu HS lên bảng làm bài ?
GV quan sát HS làm bài, hướng dẫn HS yếu.
 Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn?
GV lưu ý: Trong bài này để tìm giá trị của P nếu thay trực tiếp giá trị của biến vào thì rất phức tạp. Thực hiện phép tính rút gọn, biến đổi về dạng đơn giản trước khi tìm giá trị của biểu thức.
- HS: x , x0 m,nN mn 
- HS thực hiện 
Làm tính chia: 
a) : = x 
-HS làm 
- HS: Nhận xét: đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mọi biến có mặt trong B đều có trong A và bậc của biến đó trong A lớn hơn trong B
- HS phát biểu quy tắc:
*Quy tắc (SGK)
- HS làm 
-HS: lên bảng làm bài :
Hđ 5: Củng cố:
Yêu cầu HS làm các bài tập 60(SKG)?
a. x10 : (-x)8 = x10 : x8= x2	b. (-x)5 : (-x)3 = (-x)2 =x2 
	c.(-y)5 : (-y)4 = (-y)5 : y4 = -y 
GV nhận xét, đánh giá 
Yêu cầu HS làm bài 61(SGK)?
HS lên bảng làm : a.5x2y4 : 10x2y =y3	b.x3y3 : (x2y2) = xy
HS nhận xét bài làm của bạn. 
GV: nhận xét, chốt lại cách làm. 
Hướng dẫn về nhà.
Nắm chắc khái niệm : A B. 
Xem lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
Làm bài tập 59,62(SGK).
Làm bài 40,42,43 (SBT).
Tuần: 8
Ngày soạn: 19/10/2009 Ngày dạy: 29/10/2009
Tiế 16: chia đa thức cho đơn thức
i/ Mục tiêu:
HS nắm được điều kiện đủ để đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A chia hết cho B.
Nắm vững qui tắc chia đa thức cho đơn thức .
HS vận dụng qui tắc vào giải thành thạo các bài toán và biết trình bày một cách ngắn gọn.
ii/ Tiến trình dạy học 
Hđ1: Kiểm tra
GV: Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B?
Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức ?
Thực hiện các phép tính sau:
Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
Hđ2: 1. Qui tắc 
Yêu cầu HS thực hiện 
Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm.
GV: Muốn chia 1 đa thức cho 1 đơn thức ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS phát biểu quy tắc ?
GV đưa ra bảng phụ nội dung ví dụ trong SGK 
Yêu cầu HS nêu ra các bước làm?
GVđưa ra chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt 1 số phép tính trung gian.
Hđ3: 2. áp dụng
GV treo bảng phụ có nội dung ?2a
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn Hoa ?
áp dụng cách giải trên, tiếp tục làm câu b ?
Yêu cầu HS lên bảng làm, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn ?
GV nhận xét, đánh giá. 
- HS thực hiện theo các yêu cầu - (SGK)
 (
- HS phát biểu quy tắc( SGK )
*Tổng quát: 
- HS nêu các bước làm.
Ví dụ: Thực hiện phép tính
- HS nêu chú ý(sgk)
HS: thực hiện làm ?2
a/ HS: quan sát, nhận xét :
Bạn Hoa làm đúng
- HS lên bảng làm :
b/ 
Hđ4: Củng cố:
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm bài tập 63 (SGK),
Không làm tính chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không?
 ; 
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày ? 
 HS: Đa thức A có chia hết cho đa thức B vì:
Các nhóm khác nhận xét
GV đưa ra nhận xét chung.
Yêu cầu HS làm bài tập 64 (SGK)?
 HS: a) 
b) 
c) 
GV: nhận xét, đánh giá 
 Hướng dẫn học ở nhà
Học theo SGK . Nắm chắc qui tắc chia đa thức cho đa thức. 
Làm bài tập 65, 66(SGK ).
Làm bài tập 45; 46; 47 (SBT).
Ôn tập phép trừ và phép nhân các đa thức đã sắp xếp .
Tuần 9:
Ngày soạn: 25/10/2009 Ngày dạy: 2/11/2009
Tiết 17: chia đa thức một biến đã sắp xếp
i/ Mục tiêu:
HS hiểu được khái niệm chia hết và chia có dư, nắm được các bước trong thuật toán thực hiện phép chia đa thức trong thuật toán thực hiện phép chia đa thức A cho đa thức B.
HS thực hiện đúng phép chia đa thức A cho đa thức B trong đó chủ yếu B là một nhị thức.
HS có thể nhận ra phép chia A cho B là phép chia hết hay không chia hết (khi B là đơn thức).
ii/ tiến trình dạy học 
Hđ1: Kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiểm tra: Làm tính chia :
HS1: a) (= -x3 +-2x)
HS2: b) (= xy+2xy2- 4)
GV nhận xét, đánh giá
Hđ2: 1. Phép chia hết
GV: Để thực hiện phép chia đa thức A cho 1 đa thức B trước hết người ta sắp 
xếp các hạng tử trong mỗi đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến rồi thực hiện theo qui tắc tương tự như phép chia trong số học. Xét ví dụ_SGK.
GV hướng dẫn:
Bước 1: + Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử cao nhất của đa thức chia gọi là thương
+ Nhân 2 với đa thức chia. rồi lấy đa thức bị chia trừ đi tích vừa tìm được gọi là đa thức dư thứ nhất.
Bước 2: + Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử cao nhất của đa thức chia gọi là thương thứ 2
+ Lấy thương nhân với đa thức chia rồi lấy dư thứ nhất trừ đi tích vừa tìm được.
Bước 3: Cách làm như 2 bước trên
Dư cuối cùng là bao nhiêu?
GV: Ta thực hiện phép chia đến khi dư cuối cùng bằng 0 thì dừng lại. Phép chia đó là phép chia hết. 
Yêu cầu học sinh làm ?1
GV:Để kiểm tra xem kết quả có đúng không không ta lấy B nhân với Q. Nếu tích tìm được bằng A thì ta đã làm đúng.
Hđ3: 2. Phép chia có dư 
Yêu cầu HS thực hiện phép chia hai đa thức: cho đa thức 
Yêu cầu HS lên bảng làm ?
Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn ?
Đa thức dư cuối cùng là bao nhiêu ?
GV: Khi bậc của đa thức dư nhỏ hơn bậc của đa thức chia thì phép chia dừng lại và đa thức dư đó chính đa thức dư của phép chia. 
GV đưa ra chú ý _SGK.
-HS: Nghiên cứu SGK
Ví dụ 1:Hãy thực hiện chia đa thức 
-HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV:
 0
- HS: Dư cuối cùng bằng 0 
* Phép chia có dư bằng 0 gọi là phép chia hết
- HS thực hiện ?1
- HS: Nếu A là đa thức bị chia,B là đa thức chia,Q là thương thì:A = B.Q (B0)
Ví dụ 2:
Thực hiện phép chia đa thức cho đa thức 
- HS lên bảng làm 
- HS: Dư cuối cùng là -5x + 10
 Gọi là phép chia có dư
* Chú ý: - Với A, B là 2 đa thức tuỳ ý, tồn tại duy nhất Q, R sao cho A = B.Q + R
+ R = 0 : phép chia hết
+ R 0 : phép chia có dư.
Hđ4: Củng cố
Yêu cầu học sinh làm bài tập 7 (SGK)
Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm bàn: nửa làm phần a/; nửa lớp bàn làm phần b/ .
HS đại diện nhóm trình bày :
 Vậy: = ()()
Vậy: = 
 ()() 
GV nhận xét, chốt lại cách làm bài toán.
Hướng dẫn về nhà
Nắm chắc các bước thực hiện phép chia hai đa thức
Làm bài tập 68; 69 (SGK)
Làm bài tập 49; 50; 52 (SBT)
Tuần 9:
Ngày soạn: 29/10/2009 Ngày dạy: 5/11/2009
	Tiết 18: 	luyện tập
i/ Mục tiêu:
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp, cách viết phép chia đa thức dạng A = B.Q + R.
Thấy được có nhiều cách thực hiện phép chia 2 đa thức (theo cách phân tích đa thức bị chia theo đa thức chia).
Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
ii/ tiến trình dạy học: 
Hđ1: Kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiểm tra: Làm tính chia:
HS 1: (có thể làm theo 2 cách = 5x3-x2+2)
HS 2: (= xy -1-y)
GV: nhận xét, đánh giá 
Hđ2: Luyện tập 
Thực hiện phép chia?
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài. HS lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn 
GV nhận xét, đánh giá 
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
Yêu cầu đại diện nhóm làm bài.
Yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét bài làm.
GVnhận xét, chốt lai cách giải.
Thực hiện phép chia đa thức để viết đa thức đã cho dưới dạng tích ?
Yêu cầu HS lên bảnglàm bài HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn 
GV nhận xét, đánh giá 
Yêu cầu HS đọc bài toán 
Hãy cho biết cách làm bài toán ?
Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GVnhận xét, chốt lại cách giải 
Bài tập 71 (SGK)
- HS1: a) Vì ; và 
- HS2: b) 
Vậy 
Bài tập 73 (SGK)
- HS: thảo luận nhóm làm bài 
- HS: đại diện nhóm lên bảng làm :
Bài tập 72 (SGK)
- HS lên bảng làm 
Ta có: 
 = ()()
Bài tập 74 (SGK)
- HS lên bảng làm bài 
(2x3-3x2+x+a):(x+2) = 2x2-7x+15 và dư (a-30)
Vậy để (2x3-3x2+x+a) (x+2) thì :
 a-30 = 0 a = 30
Hđ3: Củng cố 
GVchốt lại kiến thức bài :
+ Khi chia 2 đa thức cần chú ý phải sắp xếp 2 đa thức rồi mới thực hiện phép chia (thường ta sắp theo chiều giảm dần của số mũ).
+ Có nhiều cách chia 2 đa thức, có thể dùng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để phân tích đa thức bị chia theo đa thức chia.
GV đưa ra chú ý :
+ Khi đa thức bị chia có khuyết hạng tử thì phải viết cách ra một đoạn.
+ Khi thực hiện phép trừ 2 đa thức (trên-dưới) cần chú ý đến dấu của hạng tử.
Hướng dẫn về nhà 
Ôn tập lại các kiến thức đã học.
Làm bài tập 51; 58 (SBT).
Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị cho ôn tập chương I
Làm các câu hỏi ôn tập chương I.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 8(8,9).doc