Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 103: Trả bài tập làm văn số 5 - Lại Thị Tiền - Năm học 2006-2007

Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 103: Trả bài tập làm văn số 5 - Lại Thị Tiền - Năm học 2006-2007

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

- Củng cố lại kiến thức và ký năng đã học về văn bản lập luận chứng minh.

- Đánh giá được chất lượng bài làm văn của mình , phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm.

- HS nhận ra sai sót trong bài kiểm tra Văn + tiếng Việt .

II. CHUẨN BỊ

- Chuẩn bị của GV: Chấm bài, soạn bài

- Chuẩn bị của HS: Xem lại các bài kiểm tra.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.

 HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ.

 HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu bài.

Đây là bài viết chứng minh đầu tiên, các em còn có những thiếu sót. Để giúp các em nhận thấy những ưu điếm và nhược điểm chúng ta cùng xem lại bài.

 HOẠT ĐỘNG 3 : Bài mới

 

doc 4 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 103: Trả bài tập làm văn số 5 - Lại Thị Tiền - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/3/2007 Tiết 103: Trả bài tập làm văn số 5 
Ngày dạy: 17/3/2007 Bài kiểm tra tiếng Việt - Kiểm tra Văn
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Củng cố lại kiến thức và ký năng đã học về văn bản lập luận chứng minh.
- Đánh giá được chất lượng bài làm văn của mình , phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm.
- HS nhận ra sai sót trong bài kiểm tra Văn + tiếng Việt .
II. Chuẩn bị 
- Chuẩn bị của GV: Chấm bài, soạn bài
- Chuẩn bị của HS: Xem lại các bài kiểm tra.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
Đây là bài viết chứng minh đầu tiên, các em còn có những thiếu sót. Để giúp các em nhận thấy những ưu điếm và nhược điểm chúng ta cùng xem lại bài.
 Hoạt động 3 : Bài mới
Hoạt động của GV
H.Đ của HS
Nội dung cần đạt
- Gọi HS đọc đề
? Xác định vấn đề cần chứng minh? Phạm vi kiến thức.
? Dàn ý trong bài văn chứng minh gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần.
? Phần mở bài, thân bài, kết bài cần trình bày những nội dung gì?
- GV: Hướng dẫn học sinh đổi bài cho nhau.
? Đối chiếu với dàn ý, tự nhận xét bài làm của em, của bạn
+ Phần nào đã làm được, làm được đến đâu?
+ Phần nào chưa làm được
- GV nhận xét bài làm của HS
* Ưu điểm :
+ Các em đã nắm được nội dung, yêu cầu của bài văn chứng minh. Biết kết hợp lý lẽ và dẫn chứng để làm bài.
 + Lời văn ở một số bài trong sáng, lập luận chặt chẽ rõ ràng.
* Nhược điểm:
 + Một số em viết mở bài chưa nêu được vấn đề cần chứng minh.
+ Nhiêu bài không có phần mở bài.
+ Dẫn chứng chưa tiêu biểu, chưa phong phú.
+ Bài viết sơ sài
+ Sai kiến thức.
+Bố cục thiếu mạch lạc.
+ Trích dẫn không để trong ngoặc kép.
+ Sai nhiều lỗi chính tả, viết tắt trong bài làm, tên riêng không viết hoa...
? Em hãy sửa lại các lỗi trên cho đúng.
- GV cho HS trao đổi, sửa bài trong nhóm.
- Gọi một vài nhóm trình bày
- GV đọc một bài tốt.
- GV thông qua đáp án như tiết 90
- GV nhận xét bài kiểm tra của HS 
* Ưu điểm.
- Nắm vững nội dung kiến thức về phần Tiếng Việt trong học kỳ II
- Trình bày bài sạch , đẹp, HS đã viết được đoạn văn có câu đặc biệt đảm bảo về nội dung.
* Nhược điểm:
- Phần kiến thức về câu đặc biệt HS chưa nắm chắc, không đặt được câu có trạng ngữ chỉ mục đích. ( 7A2).
- GV thông qua đáp án như tiết 98
- GV nhận xét ưu, nhược điểm trong bài viết của HS.
* Ưu điểm : Nắm vững nội dung kiến thức về phần văn học trong học kỳ 2
- Biết vận dụng phương pháp viết đoạn văn chứng minh.
* Nhược điểm : Một số chưa viết được đoạn văn chứng minh , chưa nêu được vấn đề chứng minh, dẫn chứng còn ít.
- Một số kiến thức nắm chưa Kỹ.
- HS đọc đề
- HS xác định
- HS trả lời
- HS trình bày
- HS tự nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS sửa lại.
- HS chú ý lắng nghe.
A. Trả bài tập làm văn
* Đề: Hãy trình bày làm nổi bật lối sống vô cùng giản dị, thanh bạch của Bác Hồ.
I. Tìm hiểu đề và lập dàn ý
1.Tìm hiểu đề:
- Vấn đề cần chứng minh:
- Lối sống vô cùng giản dị, thanh bạch của Bác Hồ 
- Kiến thức từ thực tế đời sống của Bác, qua sách báo , thơ văn và những câu chuyện kể về cuộc đời của Bác.
2.Dàn ý:
a. Mởi bài:
- Dẫn dắt, giới thiệu về Bác.
- Nêu được luận đề : Bác Hồ có lối sống vô cùng giản dị, thanh bạch.
b. Thân bài:
Lấy các dẫn chứng từ thực tế cuộc sống của Bác, qua sách báo, thơ văn, những câu chuyện kể về cuộc đời của Bác lần lượt chứng minh lối sống giản dị thanh bạch qua:
- Cuộc sống sinh hoạt hàng ngày : bữa ăn, nơi ở, cách ăn mặc, vật dụng sinh hoạt... rất đơn sơ, đạm bạc, không cầu kì nhưng rất thanh cao.
- Trong quan hệ giao tiếp : không có sự ngăn cách mà rất hoà đồng, thân mật, gần gũi với tất cả mọi người....
c. Kết bài :
- Khẳng định lại luận đề
- Suy nghĩ, tình cảm của bản thân với Bác.
II. Nhận xét bài làm 
- Học sinh tự nhận xét đánh giá bài làm của mình, của bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung.
* Ưu điểm.
* Nhược điểm
III. Chữa lỗi:
* Lỗi kiến thức :
'' Bác bị cầm tù ở Sơn La''; ''Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập ngày 5/9/1946''
* Lỗi dùng từ : người hầu của Bác.
- ...đã khép chặt tình yêu quê hương đất nước.
- Một khối câu thống nhất
- Thế giới tục ngữ, ca dao
*. Lỗi chính tả: 
+ Dường chiếu - Gường chiếu
+ Dản dị - Giản dị
+ Sử lý - Xử lý
+ Trung thuỷ - Chung thuỷ
B. Trả bài kiểm tra tiếng việt
* Đáp án - Như tiết 90
* Ưu điểm
- Kết quả tương đối cao.
* Nhược điểm
- Một số ít lười học, không nắm được kiến thức.
c. Trả bài kiểm tra văn
* Ưu điểm
* Nhược điểm.
 Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà 
- Hướng dẫn HS tiếp tục ôn tập - văn nghị luận .
- Soạn: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 103.doc