I. Mục Tiêu:
-Kiến thức: HS nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng ở hình 1 SGK trang 64
-Kĩ năng: Biết thiết lập các hệ thức: b2 = a.b ; c2 = a.c ; h2 = b.c ; a.h = b.c ;
-Thái độ: Có ý thức vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II. Chuẩn Bị:
- HS: SGK, thước kẻ, ê ke.
- GV: SGK, thước kẻ, ê ke .
III. Phương Pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, tìm tòi, suy luận, thảo luận.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1) 9A1:
2.Kiểm tra bài cũ: (10)
- Phát biểu định lý 1 và 2 ; làm bài tập 1a.
3.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: ( 18)
GV vẽ hình và giới thiệu định lý 3.
Viết công thức tính diện tích ABC với cạnh đáy là BC và AB.
Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì?
Suy ra được điều cần chứng minh chưa?
GV giới thiệu cách 2.
HS phát biểu lại định lý 3. vẽ hình và tìm cách chứng minh.
(1) ;(2)
Ta suy ra:
Suy ra: b.c = a.h
HS theo dõi và về nhà chứng minh. 2. Một số hệ thức liên quan đến đường cao.
Định Lý 3: (SGK/66)
Ta cần chứng minh: b.c = a.h
Thật vậy:
Cách 1: Ta có: và
b.c = a.h
Cách 2: ABH CBA
Tuần: 2 Tiết: 2 Ngày Soạn: 22/08/2011 Ngày dạy : 25/08/2011 §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (t2) I. Mục Tiêu: -Kiến thức: HS nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng ở hình 1 SGK trang 64 -Kĩ năng: Biết thiết lập các hệ thức: b2 = a.b’ ; c2 = a.c’ ; h2 = b’.c’ ; a.h = b.c ; -Thái độ: Có ý thức vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. II. Chuẩn Bị: - HS: SGK, thước kẻ, ê ke. - GV: SGK, thước kẻ, ê ke . III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, tìm tòi, suy luận, thảo luận. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1: 2.Kiểm tra bài cũ: (10’) - Phát biểu định lý 1 và 2 ; làm bài tập 1a. 3.Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: ( 18’) GV vẽ hình và giới thiệu định lý 3. Viết công thức tính diện tích ABC với cạnh đáy là BC và AB. Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì? Suy ra được điều cần chứng minh chưa? GV giới thiệu cách 2. HS phát biểu lại định lý 3. vẽ hình và tìm cách chứng minh. (1) ;(2) Ta suy ra: Suy ra: b.c = a.h HS theo dõi và về nhà chứng minh. 2. Một số hệ thức liên quan đến đường cao. Định Lý 3: (SGK/66) C A c’ b’ H B h c b A Ta cần chứng minh: b.c = a.h Thật vậy: Cách 1: Ta có: và b.c = a.h Cách 2: ABH CBA HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Ta có: b.c = a.h Hãy bình phương hai vế ta được biểu thức nào? Thay a2 bằng (b2 + c2) Chia hai vế cho (b2 + c2) ? a2.h2 = b2.c2 (b2 + c2) h2 = b2.c2 AB.AC = CB.HA Hay: b.c = a.h Từ a.h = b.c a2.h2 = b2.c2 Hay: (b2 + c2) h2 = b2.c2 Đây chính là nội dung định lý 4. Định Lý 4:(SGK/66) 4. Củng Cố: ( 12’) - GV cho HS nhắc lại hai định lý 3 và 4. Làm bài tập 3. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (4’) - Về nhà học 4 định lý. Làm các bài tập 4,5,6 (SGK/69). - Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập. 6. Rút Kinh Nghiệm:
Tài liệu đính kèm: