Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập

III/ Tiến trình bài dạy:

Hoạt động cũa giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ(5)

-Nêu công thức tính diện tích tam giác.

-Lưu y: cách tính diện tích tam giác vuông. -Học sinh thực hiện.

-Cả lớp nhận xét đánh giá và bổ sung.

Hoạt động2 :Sữa bài tập(15)

- Gọi học sinh lên bảng sữa bài tập 17,

 - Học sinh lên bảng sữa bài tập, cả lớp cùng làm và nhận xét bổ sung.

- Học sinh đánh giá kết quả.

Hoạt động3:Làm bài tại lớp(15)

* Treo hình vẽ bài 21&yêu cầu Hs tính diện tích tam giác và hình chữ nhật

Khi SABCD=3 SAED thì thế nào?

Chú ý : Đây là một cách dựng chứng minh công thức tính diện tích tam giác (với x=1) -Hs trả lời:

+SAED=5 (cm2)

+SABCD=5.x (cm2)

TL:x=3 cm

-Hs liên hệ giải bài 20 sgk

* Gv đưa ra hình vẽ ở bài 22( bảng phụ) và cho Hs nhận xét cách tìm các điểm ở các câu a,b,c.

*Bài 24:Đặc biệt là tam giac cân biết đáy và cạnh bên thì tính S như thế nào?

-1 Học sinh trình bày bài giải.

 -Hs quan sát trả lời

- Cả lớp đánh giá , tổng hợp và rút ra kết luận.

Có vô số các điểm như thế chúng nằm trên cùng một đường thẳng // với cạnh đáy PF.

· Phải tính được đường cao AH

· Dựa vào định lí Pitago

· Cả lớp cùng làm và nhận xét kết quả.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tiết 30	 Luyện tập
I/Mục tiêu:
- Học sinh nắm được công thức tính diện tích tam giác trong 3 trường hợp và vận dụng giải một số bài toán.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác và vận dụng hợp lí vào các bài tóan cụ thể.
- Có kĩ năng vẽ đường cao và viết công thức tính diện tích chính xác, thành thạo.
II/ Chuẩn bị của GV- HS:
-GV: giáo án , sgk, thước thẳng , êke, bảng phụ .
- HS: chuẩn bị bài tập, dụng cụ, sgk.
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động cũa giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ(5’)
-Nêu công thức tính diện tích tam giác.
-Lưu y:ù cách tính diện tích tam giác vuông.
-Học sinh thực hiện.
-Cả lớp nhận xét đánh giá và bổ sung.
Hoạt động2 :Sữa bài tập(15’)
- Gọi học sinh lên bảng sữa bài tập 17,
- Học sinh lên bảng sữa bài tập, cả lớp cùng làm và nhận xét bổ sung.
- Học sinh đánh giá kết quả.
Hoạt động3:Làm bài tại lớp(15’)
* Treo hình vẽ bài 21&yêu cầu Hs tính diện tích tam giác và hình chữ nhật
Khi SABCD=3 SAED thì thế nào?
Chú ý : Đây là một cách dựng chứng minh công thức tính diện tích tam giác (với x=1)
-Hs trả lời:
+SAED=5 (cm2)
+SABCD=5.x (cm2)
TL:x=3 cm
-Hs liên hệ giải bài 20 sgk
* Gv đưa ra hình vẽ ở bài 22( bảng phụ) và cho Hs nhận xét cách tìm các điểm ở các câu a,b,c.
*Bài 24:Đặc biệt là tam giac cân biết đáy và cạnh bên thì tính S như thế nào?
-1 Học sinh trình bày bài giải.
-Hs quan sát trả lời
- Cả lớp đánh giá , tổng hợp và rút ra kết luận.
Có vô số các điểm như thế chúng nằm trên cùng một đường thẳng // với cạnh đáy PF. 
Phải tính được đường cao AH
Dựa vào định lí Pitago
Cả lớp cùng làm và nhận xét kết quả.
Hoạt động4 :Củng cố (3’)
Bài tập:Tính SABC biết đáy BC=4 cm cố định còn chiều cao AH thay đổi.
Điền vào bảng.( bảng phụ)
SABC có tỉ lể thuận với chiều cao không?
 - Chia lớp thành 2 nhóm đại diện lên diền vào bảng và trả lời câu hỏi.
AH(cm)
1
2
3
4
5
10
15
20
SABC(cm2)
2
?
- Hs thực hiện và nêu nhận xét đánh giá, rút ra kết luận đáy không đổi thì chiều cao tỉ lệ thuận với diện tích.
Hoạt động5: Dặn dò(2’)
Về nhà làm các bài tập 20,23,25 SGK & bài 28 sách Bài tập.
Câu hỏi:Từ công thức tính diện tích tam giác làm thế nào để thiết lập công thức tính diện tích hình thang?

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 30d.doc