I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành.
- Biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
- Rèn luyện kĩ năng suy luận, chứng minh hình học.
II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ nội dung , thước thẳng
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ1: KIỂM TRA
- GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau ta suy ra điều gì?
HS: 2 cạnh bên // và = nhau.
- Hình thang có hai cạnh bên // ta suy ra điều gì ?
HS: 2 cặp cạnh đối bằng nhau .
- GV đặt vấn đề vào bài.
HĐ2: 1. ĐỊNH NGHĨA
- GV yêu cầu HS trả lời ?1
- Yêu cầu HS quan sát H66 trả lời?
- GV: Tứ giác ABCD ở H66 được gọi là hình bình hành.
- Thế nào là hình bình hành ?
- Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào ?
- Nêu cách vẽ 1 tứ giác là hình bình hành?
- Về định nghĩa hình thang và hình bình hành khác nhau ở chỗ nào ?
- Từ định nghĩa hình bình hành và hình thang ta suy ra điều gì?
HĐ3:2. TÍNH CHẤT
- GV treo bảng phụ H.67
- Yêu cầu HS dự đoán các tính chất
về cạnh, góc, đường chéo của HBH?
- GV cho HS nhận xét và rút ra tính chất ?
- Yêu cầu HS phát biểu và ghi GT_ KL của định lý?
- GV: Nối A với C chứng minh: AB = CD; AD = BC; ;
- GV yêu cầu HS lên bảng chứng minhđịnh lý phần a,b?
- Yêu cầu HS dưới lớp chứng minh vào vở vànghiên cứu cách c/m phần c trong SGK
- GV nhận xét, chốt bài
- GV: Có nhiều cách chứng minh định lí trên, ta có thể chứng minh theo những cách khác nhau.
- Yêu cầu HS về nhà tìm các cách c/m khác ?
HĐ4: 3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
- Khi nào 1 tứ giác là hình bình hành ?
- GV bổ sung và chốt lại, đưa bảng phụ các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành.
- GV đưa ra bảng phụ nội dung ?3
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi?
- Yêu cầu HS giải thích rõ lý do?
- GV nhận xét, chốt bài toán. - HS: thực hiện ?1
- HS quan sát hình vẽ SGK.
-HS nêu định nghĩa (SGK)
ABCD là hình bình hành
- HS: Hình thang có 1 cặp cạnh song2 , hình bình hành có 2 cặp cạnh song2.
- Hình bình hành là hình thang có 2 cạnh bên song song
- HS thực hiện ?2
HS đưa dự đoán:
+ Cặp cạnh đối bằng nhau
+ Cặp góc đối bằng nhau
+ Hai đường chéo bằng nhau
HS nêu định lí: SGK
HS nêu GT_KL:
GT
ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
KL
a) AB = CD; AD = BC
b) ;
c) OA = OC; OB = OD
- HS chứng minh:
a.Hình bình hành ABCD là hình thang có :
Hai cạnh bên AD//BC nên:
AD= BC , AB= CD
b. C/m : ABC = CDA(c.c.c0
suy ra :
Tương tự c/m :
c. (SGK)
- HS: trả lời
- HS nêu dấu hiệu _SGK
?3 HS: thảo luận trả lời :
Các tứ giác là hình bình hành:
+ ABCD vì AB = CD và AD = BC
+ EFGH vì ;
+ PQRS vì PR cắt SQ tại O (O là trung điểm PR và QS)
+ XYUV vì XV//YU và XV = YU
Tuần 6: Ngày soạn: 07/9/2009 Ngày dạy: 13/10/2009 Tiết 11: Luyện tập I/ Mục tiêu: Học sinh hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đối xứng trục (2 điểm đối xứng qua trục, hai hình đối xứng qua trục, trục đối xứng của một hình, hình có trục đối xứng). Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của 1 điểm của 1 đoạn thẳng qua trục đối xứng, vận dụng tính chất 2 đoạn thẳng đối xứng qua một đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài toàn thực tế. Nhận biết được hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế. Ii/ Chuẩn bị: Bảng phụ, compa, thước thẳng iii/ tiến trình dạy: Hđ1: Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Phát biểu định nghĩa về 2 điểm đối xứng qua 1 đường thẳng d? Cho 1 đường thẳng d và và một thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đối xứng với đoạn thẳng AB qua d ? Yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ. GV chốt lại: + Định nghĩa 2 điểm đối xứng:Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. + Nêu cách vẽ điểm A' đối xứng với A qua d theo 2 bước: 1. Dựng tiaAx vuông góc với d và cắt d tại H 2. Trên Ax lấy A' sao cho AH = HA. Hđ2: Luyện tập Yêu cầu học sinh làm bài tập 36 –SGK. + Dùng thước đo góc vẽ ? + Vẽ các điểm B, Cđối xứng với A qua Ox, Oy ? Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài ? Yêu cầu HS cả lớp cùng làm và HS nhận xét về cách trình bày và kết quả làm bài của bạn ? GV có thể gợi ý cho HS cách làm một số phần Yêu cầu học sinh làm bài tập 39 _SGK theo nhóm bàn? Yêu cầu các nhóm làm việc tại chỗ? GV kiểm tra các nhóm HS làm việc Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ hình và trình bày lời giải. Yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét, bổ xung? GV nhắc lại các bước làm GV nhận xét, chốt bài toán . Yêu cầu HS làm bài tập 41_SGK Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng Bài tập 36 (SGK) - HS lên bảng làm: a) Ta có: Ox là đường trung trực của AB do đó AOB cân tại O OA = OB (1) - Oy là đường TT của AC, do đó OAC cân tại O OA = OC(2) Từ 1, 2 OB = OC b) Xét 2 tam giác cân OAB và OAC: ; (gt) Vậy: Hay Bài tập 39 (SGK) -HS hoạt động theo nhóm Bài làm: a) Gọi C là điểm đối xứng với A qua d, D là giao điểm của d và BC, d là đường trung tuyến của AC, ta có: AD=CD (vì D d), AE=CE (vì E d) AD + DB = CD + DB = CB (1) AE + EB = CE +EB (2) mà CB < CE + EB (bất đẳng thức tam giác) Nên từ (1)và (2) AD + DB < AE + EB b) AD + DB < AE + EB với mọi vị trí của E thuộc d. Vậy con đường ngắn nhất mà bạn Tú đi từ A đến bờ sông d rồi về B là con đường từ A đến D rồi từ D về B (con đường ADB) Bài tập 41 (SGK) - HS: trả lời a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S Hđ3: Củng cố Định nghĩa 2điểm, 2 hình đối xứng qua đường thẳng (d) ? Cách vẽ hai hình đối xứng nhau qua một trục đối xứng ? GV chốt nội dung kiến thức của bài. Hướng Dẫn về nhà Xem lại lời giải các bài tập Đọc “Có thể em chưa biết ” . Làm bài tập:40 (SGK); Bài tập : 63; 64; 66 (SBT). Tuần 6: Ngày soạn: 07/9/2009 Ngày dạy: 17/10/2009 Tiết 12: Hình bình hành I/ Mục tiêu: Học sinh hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành. Biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Rèn luyện kĩ năng suy luận, chứng minh hình học. Ii/ Chuẩn bị: Bảng phụ nội dung , thước thẳng iii/ tiến trình dạy học: Hđ1: Kiểm tra GV nêu câu hỏi kiểm tra: Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau ta suy ra điều gì? HS: 2 cạnh bên // và = nhau. Hình thang có hai cạnh bên // ta suy ra điều gì ? HS: 2 cặp cạnh đối bằng nhau . GV đặt vấn đề vào bài. HĐ2: 1. Định nghĩa GV yêu cầu HS trả lời ?1 Yêu cầu HS quan sát H66 trả lời? GV: Tứ giác ABCD ở H66 được gọi là hình bình hành. Thế nào là hình bình hành ? Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào ? Nêu cách vẽ 1 tứ giác là hình bình hành? Về định nghĩa hình thang và hình bình hành khác nhau ở chỗ nào ? Từ định nghĩa hình bình hành và hình thang ta suy ra điều gì? Hđ3:2. Tính chất GV treo bảng phụ H.67 Yêu cầu HS dự đoán các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của HBH? GV cho HS nhận xét và rút ra tính chất ? Yêu cầu HS phát biểu và ghi GT_ KL của định lý ? GV: Nối A với C chứng minh: AB = CD; AD = BC; ; GV yêu cầu HS lên bảng chứng minh định lý phần a,b ? Yêu cầu HS dưới lớp chứng minh vào vở vànghiên cứu cách c/m phần c trong SGK GV nhận xét, chốt bài GV: Có nhiều cách chứng minh định lí trên, ta có thể chứng minh theo những cách khác nhau. Yêu cầu HS về nhà tìm các cách c/m khác ? Hđ4: 3. Dấu hiệu nhận biết Khi nào 1 tứ giác là hình bình hành ? GV bổ sung và chốt lại, đưa bảng phụ các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành. GV đưa ra bảng phụ nội dung ?3 Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi? Yêu cầu HS giải thích rõ lý do? GV nhận xét, chốt bài toán. - HS: thực hiện ?1 - HS quan sát hình vẽ SGK. -HS nêu định nghĩa (SGK) ABCD là hình bình hành - HS: Hình thang có 1 cặp cạnh song2 , hình bình hành có 2 cặp cạnh song2. - Hình bình hành là hình thang có 2 cạnh bên song song - HS thực hiện ?2 HS đưa dự đoán: + Cặp cạnh đối bằng nhau + Cặp góc đối bằng nhau + Hai đường chéo bằng nhau HS nêu định lí: SGK HS nêu GT_KL: GT ABCD là hình bình hành AC cắt BD tại O KL a) AB = CD; AD = BC b) ; c) OA = OC; OB = OD - HS chứng minh: a.Hình bình hành ABCD là hình thang có : Hai cạnh bên AD//BC nên: AD= BC , AB= CD b. C/m : DABC = DCDA(c.c.c0 suy ra : Tương tự c/m : c. (SGK) - HS: trả lời - HS nêu dấu hiệu _sgk ?3 HS: thảo luận trả lời : Các tứ giác là hình bình hành: + ABCD vì AB = CD và AD = BC + EFGH vì ; + PQRS vì PR cắt SQ tại O (O là trung điểm PR và QS) + XYUV vì XV//YU và XV = YU Hđ5: Củng cố Yêu cầu HS làm bài tập 44 SGK ? GV hướng dẫn, yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày : HS : Xét tứ giác BFDE có: DE // BF DE = BF (vì DE =AD, BF = BC, mà AD = BC) BFDE là hình bình hành BE = DF GV: Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành? GV chốt lại các kiến thức của bài. Hướn Dẫn về nhà Nắm chắc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. Làm bài tập: 43; 45 ( SGK) Làm bài tập: 83; 84; 85; 86 (SBT) GV hướng dẫn làm bài 45 (SGK): Yêu cầu HS c/m : = = DE//BF
Tài liệu đính kèm: