Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình được đưa về dạng Ax + B = 0 - Lê Văn Đơn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình được đưa về dạng Ax + B = 0 - Lê Văn Đơn

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1(9): GV sử dụng bảng phụ vd1.

HS nêu qui tắc bỏ dâu ngoặc?

4(x+3)=?

Nêu qui tắc chuyển vế?

Thu gọn là cộng trừ các hạng tử đồng dạng.

Nêu cách cộng trừ hạng tử đồng dạng?

GV sd bẳng phụ vd2.

GV tiến hành tương tự như trên.

Hoạt động 2(9): GV tiến hành như trên.

GV yêu cầu HS giải thích từng bước.

GV cho HS làm

tương tự .

Hoạt động 3(6): GV cho HS nêu chú ý 1.

GV cho HS giải thích cách giải.

GV cho HS đọc chú ý 2.

HS xem kĩ trong 3.

HS nêu lại.

4x+12.

HS nêu qui tắc.

HS nêu lại.

HS quan sát bảng phụ.

HS xem trong 5.

HS quan sát trong 6 và giải thích cách làm.

HS trình bày vào bảng phụ trong 6.

KQ: x=.

HS đọc chú ý và xem vd4 trong 3.

HS nêu chú ý và xem vd.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình được đưa về dạng Ax + B = 0 - Lê Văn Đơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Long Điền A 	Lê Văn Đon
Giáo Aùn Đại số
Tiết 43:	PHƯƠNG TRÌNH đựơc đưa vầ dạng ax+b=0
A) Mục tiêu:
- HS nắm vững các vd và áp dụng.
- Vận dụng giải các phương trình tương tự.
- Hiểu được thế nào là phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm.
B) Chuẩn bị:
	GV:bảng phụ.
	HS: bảng nhóm.
C) Tiến trình dạy học:
	1) Oån định lớp (1’):
	2) Kiểm tra bài củ (5’): Sửa BT9/10/SGK.
	3) Bài mới (34’):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1(9’): GV sử dụng bảng phụ vd1.
HS nêu qui tắc bỏ dâùu ngoặc?
4(x+3)=?
Nêu qui tắc chuyển vế?
Thu gọn là cộng trừ các hạng tử đồng dạng.
Nêu cách cộng trừ hạng tử đồng dạng?
GV sd bẳng phụ vd2.
GV tiến hành tương tự như trên.
Hoạt động 2(9’): GV tiến hành như trên.
GV yêu cầu HS giải thích từng bước.
?2
GV cho HS làm 
tương tự .
Hoạt động 3(6’): GV cho HS nêu chú ý 1.
GV cho HS giải thích cách giải.
GV cho HS đọc chú ý 2.
HS xem kĩ trong 3’.
HS nêu lại.
4x+12.
HS nêu qui tắc.
HS nêu lại.
HS quan sát bảng phụ.
HS xem trong 5’.
HS quan sát trong 6’ và giải thích cách làm.
HS trình bày vào bảng phụ trong 6’.
KQ: x=.
HS đọc chú ý và xem vd4 trong 3’.
HS nêu chú ý và xem vd.
1) Cách giải:
Vd1: Giải phương trình:
2x-(3-5x)=4(x+3).
Bỏ dấu ngoặc:
2x-3+5x=4x+12.
Chuyển vế hạng tử có x:
2x+5x-4x=12+3
Thu gọn:
3x=15 hay x=5.
Vd2: Giải phương trình:
Qui đồng hai vế:
Nhân hai vế cho 6:
10x-4 +6x=6+15-9x.
Chuyển hạng tử có x:
10x+6x+9x=6+15+4 
 Thu gọn: 25x=25 hay x=1.
2) Áp dụng:
ĩ2(3x-1)(x+2)-3(2x2+1)=33
10x=33+4+3 hay x=4
Vậy: S= 
*) Chú ý: Giải phương trình:
Vd1: x+1=x-1
ĩ 0x=-2
Vậy: phương trình vô nghiệm.
	4) Củng cố (13’):
 GV cho HS làm BT10/12/SGK:
a) Sai. Sửa x=3; 	b) Sai. Sửa t=5.
BT13/13/SGK: GV sử dụng bảng phụ: phương trình vô nghiệm. Hoà giải sai.
(1) x=0.
BT11/13/SGK: a) x=-1; 	b) u=0; 	f) x=5; 	
BT12a/13/SGK: x=
	5) Dặn dò (2’):
	-Học bài và xem BT giải.
	-BTVN: BT11d, c/13/SGK; BT12d, c/13/SGK.
	-Chuẩn bị bài mới.
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP:
BT11d/13/SGK: x=-12; 	e) t=
BT12/13/SGK:	d) x=	;	c) x=1.
& DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • doc43.doc