I- MỤC TIÊU
- HS nắm được định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng, định nghĩa hai hình đối xứng qua một đường thẳng. tìm được hình có trục đối xứng
- HS hiểu và chứng minh được nội dung định lí về trục đối xứng của
hình thang
- Liên hệ thực tế tìm hình có trục đối xứng
II- CHUẨN BỊ
GV: thước thẳng, compa, bảng phụ, êke
HS: thước thẳng, compa; êke
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5ph)
GV nhắc lại các bước làm trong bài toán dựng hình?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
ĐVĐ: Vì sao có thể gấp tờ giấy làm tư để cắt chữ H in?
Bài học này sẽ trả lời câu đó.
HS:
B1:phân tích
B2: Cách dựng
B3: Chứng minh
B4: Biện luận
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 9: Luyện tập I- Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu phương pháp giải toán dựng hình - Rèn kĩ năng dựng góc, dựng hình thang - Rèn tính chính xác, cẩn thận thông qua bài toán dựng hình II- Chuẩn bị GV: thước thẳng, compa, thước đo độ HS: thước thẳng, compa; thước đo độ III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph GV: Nêu các bước giải bài toán dựng hình? Chữa BT29 /83 sgk GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS: 4 bước: B1: Phân tích Giả sử bài toán dựng được thoả mãn đề. B2: Cách dựng Nêu bộ phận dựng được Nêu tiếp các bộ phận sau B3: Chứng minh B4: Biện luận HS2: Dựng DABC có A =1V; B=650; BC=4cm + Dựng BC = 4cm + Dựng CBx = 650 + Dựng tia Cy ^Bx ={a} CM: A =1V; B=650; BC=4cm =>DABC dựng được. HĐ2: Luyện tập (35 phút) GV nghiên cứu BT33 và cho biết yêu cầu của bài toán Các nhóm nghiên cứu sau đó trình bày bước phân tích và cách dựng? Cho biết kết quả của từng nhóm? Chữa và yêu cầu HS chữa 2 bước trên vào vở Trình bày tiếp bước C và biện luận? gọi HS nhận xét GV: nghiên cứu bài tập sau: Dựng hình thang ABCD biết D = 900, đáy CD =3cm; cạnh bên AD=2cm; cạnh bên CB = 3cm Trình bày bước phân tích? Trình bày bước chứng minh theo nhóm và cho biết kết quả nhóm? Cho biết bước chứng minh và biện luận? Chữa và chốt phương pháp thông qua bài tập dựng hình? HS: yêu cầu dựng hình thang ABCD biết đường chéo AC=4cm, D =800 ; DC =3cm HS : hoạt động theo nhóm HS đưa ra kết quả của nhóm HS: chữa bài tập vào vở bài tập HS trình bày tại chỗ HS nhận xét HS đọc đề bài ở trên bảng phụ đã ghi sẵn HS giải sử hình thang ABCD dựng được thoả mãn các yêu cầu của đề bài D = 1V; CD =3cm, AB = 2cm, CB =3cm HS hoạt động theo nhóm, sau đó đưa ra kết quả nhóm HS trình bày tại chỗ 2 bước còn lại HS chữa bài Bài tập 33/83 a) Phân tích b) Cách dựng Dựng CD = 4 Dưng góc CDx = 800 Kẻ Ay//CD Lấy B trên Ay Nối A,B,C,D Được hình cần dựng Chứng minh ... Biện luận:... Bài tập chép: a) Phân tích b) cách dựng Dựng DADC có D = 900 AD= 2; DC = 3 Lấy B trên Ax, Ax//DC ABCD là hình cần dựng HĐ3: Củng cố (3phút) GV: Nhắc lại các bước trong bài tập dựng hình? Dựng 1 góc có số đo bảng 300 HĐ4: Giao việc về nhà (2ph) Xem lại bài tập đã chữa BTVN: dựng hình thang cân (AB//CD) biết AB = 2cm, CD = 4cm, đường cao AH = 2cm Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 10: đối xứng trục I- Mục tiêu - HS nắm được định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng, định nghĩa hai hình đối xứng qua một đường thẳng. tìm được hình có trục đối xứng - HS hiểu và chứng minh được nội dung định lí về trục đối xứng của hình thang - Liên hệ thực tế tìm hình có trục đối xứng II- Chuẩn bị GV: thước thẳng, compa, bảng phụ, êke HS: thước thẳng, compa; êke III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5ph) GV nhắc lại các bước làm trong bài toán dựng hình? GV gọi HS nhận xét và cho điểm ĐVĐ: Vì sao có thể gấp tờ giấy làm tư để cắt chữ H in? Bài học này sẽ trả lời câu đó. HS: B1:phân tích B2: Cách dựng B3: Chứng minh B4: Biện luận HĐ2: bài mới (30 phút) GV cả lớp làm ?1 (1 HS lên bảng làm) H 1: Cho ta hai điểm A, A’. khi đó A’ là điểm đối xứng với A qua d. Vậy thế nào là 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng? Tìm điểm đối xứng với điểm Bẻd qua d? GV đưa ra quy tắc GV nêu cách tìm điểm đối xứng với M qua d GV chốt lại điểm đối xứng và cách vẽ. GV: cả lớp làm ?2 ở bảng phụ (1 HS trình bày) Khi đó A’B’ gọi là hình đối xứng của AB qua d. Vậy thế nào là 2 hình đối xứng nhau qua điểm d? Nhấn mạnh định nghĩa hai hình đối xứng qua 1 đường thẳng và đường thẳng đó gọi là trục đối xứng của 2 hình trên GV: Vẽ DA’B’C’ đối xứng với DABC qua d? Nêu cách vẽ DA’B’C’ đối xứng với DABC qua d? CM: DA’B’C’ đối xứng với DABC qua d Giới thiệu hình 53,54 (bảng phụ) để HS chỉ ra hình đối xứng Đưa ra kết luận: Các hình đối xứng thì bằng nhau. GV: Cả lớp làm ?3 qua sgk /86 AH gọi là trục đối xứng của DABC cân tại A. Vậy thế nào là trục đối xứng của 1 hình. GV: Cả lớp làm ?4/86 sgk Gọi HS làm và chữa. HS vẽ hình ở phần ghi bảng HS: hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó. HS: B đối xứng với chính nó qua d HS vẽ Mẽd. Từ M kẻ MN ^d sao cho IM = NI (I là giao điểm của MN và d) HS theo dõi: HS : Theo phần 1. Ta kẻ được A’,B’,C’ lần lượt đối xứng với A,B,C qua d HS: 2 hình gọi là đối xứng nhau qua d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với mỗi điểm thuộc hình kia qua d và ngược lại HS theo dõi. HS:Vẽ A’ đối xứng A qua d B’ đối xứng B; C’ đối xứng C qua d HS: chứng minh 3 điểm đó đối xứng qua d HS theo dõi và trả lời hình đối xứng. HS : H3 A đối xứng A’ qua AH, C đối xứng B qua AH và ngược lại HS : đường thẳng d là trục đối xứng của hình H nếu mỗi điểm thuộc hình H đối xứng mỗi điểm cũng thuộc hình H qua d. HS : a) Có 1 trục đối xứng b) Có 3 trục đối xứng c) Có vô số trục đối xứng 1) Hai điểm đối xứng qua một đường ?1 IA = IA’ Và AA’^ D => A, A’đối xứng với nhau Định nghĩa sgk Quy ước 2) Hai hình đối xứng qua một đường thẳng ?2: A và A’ ; B và B’ đối xứng nhau qua đ => AB đối xứng với A’B’ qua d d là trục đối xứng Tổng quát sgk 3) Hình có trục đối xứng ?3: AH là trục đối xứng của DABC cân tại A HĐ3: Củng cố (4 phút) 1. Thế nào là 2 điểm đối xứng, trục đối xứng của 1 hình 2. BT 35,37/87 HĐ4: Giao việc về nhà (2ph) Học các định nghĩa theo sgk BTVN: 36/87
Tài liệu đính kèm: