Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 và 32 - Năm học 2013-2014

Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 và 32 - Năm học 2013-2014

A- Mục tiêu:

- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ( không nhớ) trong phạm vi 100; Bước đầu nhận biết quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

B- Các hoạt động dạy học:

Bài tập 1:

- Nêu Y/ c của bài ?

- Cho HS làm bảng con

- Đặt tính rồi tính

- 2 Em lên bảng làm bài.

 - Lớp làm bảng con.

34 42 76 76

 +42 +34 -42 - 34

76 76 34 42

- Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì?

 - Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.

- GV: T/c giao hoán của phép cộng

- Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ? - Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ.

Bài tập 2:

- Nêu Y.c của bài ?

- GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho. - Viết phép tính thích hợp

- HS làm bài vào sách

34 + 42 = 76

42 + 34 = 76

 76 - 42 = 34

 76 - 34 = 42

- Gọi HS chữa bài.

 - HS đọc các phép tính

- Lớp nhận xét.

Bài tập 3:

- Nêu Y/c của bài - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

- Nêu các làm ?

 - Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp

- Cho HS làm bài vào vở

 - HS làm bài vào vở.

30 + 6 = 6 + 30

 36 36

 45 + 2 < 3="" +="" 45="">

 47 48

 55 > 50 + 4

 54

Bài 4: Củng cố kỹ năng tính nhẩm

- Nêu Y/c của bài ?

- Y/c HS làm vào sách . - Đúng ghi đ, sai ghi s

- HS làm bài

15+2 6+12 31+10 21+22

 

doc 27 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 248Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 và 32 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2014
Tiết 2 Tập đọc
Tiết 37, 38 Ngưỡng cửa
A. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk. 
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ nội dung bái tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài: Người bạn tốt
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dần luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một.
b. Đọc tiếng từ.
- Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức 
- Giáo viên giải nghĩa từ.
c. Đọc câu:
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp.
d. Đọc đoạn và đọc cả bài.
- Giáo viên chia đoạn.
đ. Ôn vần
- Giáo viên ghi vần ôn lên bảng.
Tiết 3:
3: Tìm hiểu bài và luyện nói 
a. Luyện đọc lại.
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi:
? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? Em định học thuộc khổ thơ nào ?
? Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?
c. Luyện nói theo chủ đề của bài
- Giáo viên nêu tên chủ đề.
- Giáo viên cùng học sinh hỏi và nói về chủ đề trường em.
- Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề, Giúp hs thấy được mình có quyền được sống trong ngôi nhà với bao nhiêu kỷ niệm yêu thương gắn bó.
Bổn phận yêu thương gia đình và những người thân 
4: Củng cố- Dặn dò
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và giúp hs thấy được mình có quyền dc chăm sóc nuôi dưỡng. Quyên được đi học. Quyền kết bạn, vui chơi
 - Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT)
- Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp.
- Học sinh đọc câu trong nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó.
- Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần yêu, iêu.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh nói câu mẫu.
- Học sinh nói trong nhóm và trình bày trước lớp.
----------------------------------------------------------------
Tiết 4 Toán:
Tiết 121 Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ( không nhớ) trong phạm vi 100; Bước đầu nhận biết quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
B- Các hoạt động dạy học:
Bài tập 1:
- Nêu Y/ c của bài ?
- Cho HS làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- 2 Em lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con.
34 42 76 76
 +42 +34 -42 - 34
76 76 34 42
- Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì?
- Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- GV: T/c giao hoán của phép cộng
- Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ?
- Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ.
Bài tập 2:
- Nêu Y.c của bài ?
- GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho.
- Viết phép tính thích hợp
- HS làm bài vào sách
34 + 42 = 76
42 + 34 = 76
76 - 42 = 34 
 76 - 34 = 42
- Gọi HS chữa bài.
- HS đọc các phép tính
- Lớp nhận xét.
Bài tập 3:
- Nêu Y/c của bài 
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Nêu các làm ?
- Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp
- Cho HS làm bài vào vở
- HS làm bài vào vở.
30 + 6 = 6 + 30 
 36 36
45 + 2 < 3 + 45 
 47 48
55 > 50 + 4
 54
Bài 4: Củng cố kỹ năng tính nhẩm
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS làm vào sách .
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm bài
15+2 6+12 31+10 21+22
- Gọi HS chữa bài
- Hãy giải thích vì sao viết "S" vào ô trống.
 41 14 19 42 
 đ đ S S
- HS chữa bài
- Sai do tính kết quả.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt
- Dặn HS học bài, làm VBT.
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ ba ngày 1 tháng 4 năm 2014
Tiết 1: Tập viết
Tiết 26: Tô chữ hoa: Q, R
A.Mục tiêu: 	
- Tô được các chữ hoa: Q, R
	- Viết đúng các vần : ăc, ăt, ươt, ươc, các từ ngữ : màu sắc, dìu dắt, xanh mươt kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.
B. Đồ dùng:
	- Chữ mẫu, bảng phụ.
	- Vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh viết bảng con: chăm học
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tô chữ hoa:
 - Giáo viên giới thiệu chữ mẫu
- Giáo viên viết mẫu, giúp học sinh nắm được hình dáng, đường nét và qui trình viết của từng con chữ.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
........................................................................................................................... 3: Hướng dẫn viết vần, từ (8-10/)
- Giáo viên giới thiệu các vần, từ.
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn học sinh qui trình viết từng con chữ:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4: Hướng dẫn viết vở 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên giúp học sinh hoàn thành bài viết của mình
- Giáo viên chấm bài và sửa sai cho học sinh.
5: Củng cố dặn dò 
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học và nhắc chuẩn bị gìơ sau. 
- Học sinh nêu tên chữ hoa, nêu chữ nằm trong khung hình gì, chữ gồm mấy nét cơ bản.
- Học sinh tô gió.
- Học sinh đọc nêu độ cao, khoảng cách của các con chữ, tiếng, từ. 
- Học sinh quan sát viết bảng con.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong vở và viết bài. 
- Học sinh viết lại lỗi sai vào bảng con.
------------------------------------------------------------------
Tiết 2 Toán:
Tiết 122: Đồng hồ - Thời gian
A- Mục tiêu:
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng; có biểu tượng ban đầu về thời gian
B- Đồ dùng dạy - học:
- Mặt đồng hồ bằng bìa cứng có kim ngắn, kim dài.
- Đồng hồ để bàn (lại chỉ có kim ngắn và kim dài)
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
BT: Đặt tính rồi tính
32 + 42 76 - 42
- 2 em lên bảng làm
- Lóp làm bảng con.
42 + 32 76 - 34
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
2- GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- GV cho HS xem đồng hồ để bàn .
- Mặt đồng hồ có những gì ?
- HS xem đồng hồ, NX
- Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12
+ Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
+ Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ.
- HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ".
- GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo ND tranh.
- Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ?
- HS xem tranh trong SGK thảo luận và TLCH.
- Số 5
- Kim dài chỉ vào số mấy ?
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ?
- Số 12
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ
- Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ?
- Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12.
- Lúc 6 giờ em bé đang làm gì?
- Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?
- Em bé đang tập thể dục 
- 7 giờ kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12.
- Lúc 7 giờ sáng em bé đang làm gì?
- Em bé đang đi học.
3- Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm số giờ tương ứng với mặt đồng hồ.
- HS làm bài và đọc.
- GV có thể hỏi HS như với tranh vẽ ở phần trên.
VD: Vào buổi tối em thường làm gì 
- HS liên hệ thực tế để trả lời.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. khen những em học tốt.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Chính tả:
Tiết 13 Ngưỡng cửa
A. Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa 20 chữ trong khoảng 8 đến 10 phút.
- Điền đúng vần: ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2,3 (sgk)
B Đồ dùng:
	 - Bảng phụ.
	 - Vở chính tả.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng con: đèn điện, nhà in
	 - Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tập chép:
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài tập chép  ... bóng râm rì rào, gọng vó 
- Giáo viên giải nghĩa từ.
c. Đọc câu:
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp.
d. Đọc đoạn và đọc cả bài.
- Giáo viên chia đoạn.
đ. Ôn vần
- Giáo viên ghi vần ôn lên bảng.
 Tiết 2:
3: Tìm hiểu bài và luyện nói 
a. Luyện đọc lại.
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi:
? Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm
? Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa
c. Luyện nói theo chủ đề của bài
- Giáo viên nêu tên chủ đề.
- Giáo viên cùng học sinh hỏi và nói về chủ đề trường em.
- Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề
4: Củng cố- Dặn dò
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
 - Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT)
- Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp.
- Học sinh đọc câu trong nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó.
- Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần yêu, iêu.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh nói câu mẫu.
- Học sinh nói trong nhóm và trình bày trước lớp.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội (Tiết 32) Gió
A. Mục tiêu:
- Biết khi trời có gió và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió
- Biết được gió mạnh, nhẹ.
- Rèn kỹ năng quan sát phân biệt cho học sinh.
* QTE: bổn phận của các em phải bảo vệ thiên nhiên và yêu quý thiên nhiên.
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa
- Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
2: Phương pháp dạy học: Quan sát, đàm thoại 
C. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Bài cũ (4')
- Em hãy nhận xét về bầu trời hôm nay?
- Nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 2 :Bài mới ( 28')
+ Làm việc với SGK.
-Cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa.
- Gọi các nhóm lên bảng trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cho học sinh giải thích các hiện tượng do gió gây lên.
? Khi có gió thổi vào người bạn thấy như thế nào.
 Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng im, khi gió thổi nhẹ làm cho cá cây, ngọn cỏ lay động, gió mạnh hơn làm cho cành lá ngả nghiêng.
+ Quan sát ngoài trời.
- Mục tiêu: Biết ngoài trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
- Tiến hành: Nêu nhiệm vụ trước khi cho học sinh ra ngoài trời.
? Em nhìn các lá cây, ngọn cỏ ngoài sân như thế nào, chúng có lay động không.
? Gió thổi mạnh hay nhẹ.
- Tổ chức cho học sinh nhận biết về gió ngoài trời.
- GV đến kiểm tra từng em, giúp đỡ các nhóm quan sát, nhận xét.
 Kết luận: Nhờ quan sát cây cối và mọi vật xung quanh mà ta cảm nhận được gió thổi mạnh, nhẹ.
Khi trời lặng, không có gió cây cối đứng im. Gió thổi nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động. Gió thổi mạnh làm lá cây ngọn cỏ bị ngả nghiêng. Gió thổi vào người ta cảm thấy mát.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (3’)
* QTE: các em được sống trong môi trường thiên nhiên trong lành, bổn phận của các em phải bảo vệ thiên nhiên và yêu quý thiên nhiên.
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời cho nhau và bức tranh có gió và không có gió.
- Các nhóm khác nhận xét bài bạn.
 - H/s trả lời.
- Học sinh quan sát ngoài trời
- Trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên
- Học sinh nhận xét về gió.
- Học sinh lắng nghe.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thưa năm ngày 10 tháng 4 năm 2014
Tiết 1 Tập đọc
Tiết 47,48 : Sau cơn mưa
A. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Bỗu trời, mặt đất mọi vật đề tươi vui sau trận mưa rào
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk. 
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ nội dung bái tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài: Luỹ tre
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dần luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một.
b. Đọc tiếng từ.
- Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh 
- Giáo viên giải nghĩa từ.
c. Đọc câu:
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp.
d. Đọc đoạn và đọc cả bài.
- Giáo viên chia đoạn.
đ. Ôn vần
- Giáo viên ghi vần ôn lên bảng.
 Tiết 2
3: Tìm hiểu bài và luyện nói 
a. Luyện đọc lại.
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi:
? Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào
c. Luyện nói theo chủ đề của bài
- Giáo viên nêu tên chủ đề.
- Giáo viên cùng học sinh hỏi và nói về chủ đề trường em.
- Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề, Giúp hs thấy được mình có quyền được sống trong ngôi nhà với bao nhiêu kỷ niệm yêu thương gắn bó.
Bổn phận yêu thương gia đình và những người thân 
4: Củng cố- Dặn dò
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
 - Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT)
- Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp.
- Học sinh đọc câu trong nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó.
- Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần yêu, iêu.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh nói câu mẫu.
- Học sinh nói trong nhóm và trình bày trước lớp.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Toán:
Tiết 127: Kiểm tra
(Trường ra đề +đáp án)
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2014 
Tiết 1: Chính tả
Tiết 15: Luỹ tre 
A. Mục tiêu: 
- Tập chép lại chính xác khổ thơ đầu bài Luỹ tre trong khoảng 8 đến 10 phút.
- Điền đúng chữ: l hay n vào ô trống. Dấu hỏi hay ngã vào chỗ in nghiêng
- Làm được bài tập 2,3 (sgk)
B Đồ dùng:
	 - Bảng phụ.
	 - Vở chính tả.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	 - Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tập chép:
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài tập chép và đọc.
- Giáo viên gạch chận các từ khó viết 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chép bài: Cách để vở, tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở.
- Giáo viên quan sát giúp học sinh hoàn thành bài viết.
- Giáo viên chấm vài bài và chữa những lỗi sai cơ bản.
3: Hướng dẫn làm BT chính tả 
a. Điền dấu hỏi hay ngã
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm trong nhóm và nêu kết quả.
b. Điền chữ: l hay n.
- Giáo viên yêu cầu học sinh diền vào phiếu bài tập và nêu kết quả.
- Giáo viên yêu cầu hcọ sinh đọc lại toàn bài.
4: Củng cố- Dặn dò 
- Giáo viên tóm lài nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc trơn.
- Học sinh nêu cấu tạo và viết bảng con.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết những lỗi sai vào bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài trong nhóm.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào phiếu bài tập.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 128: Ôn tập các số đến 10 
A. Mục tiêu: 	
- Biết đọc viết so sánh các số trong phạm vi 10, biết đo độ dài đoạn thẳng
B. Đồ dùng:
- Học sinh: 	 
- Giáo viên: 
C. Các hoạt động dạy học:
I. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc Y/c của bài 
- Viết các số từ 0 - 10 vào từng vạch của tia số.
- HS làm trong phiếu, 1 HS lên bảng 
- HS đọc các số từ 0 đến 10, và ngược lại.
Bài 2: 
Bài Y/c gì ?
Làm thế nào để viết được dấu ?
- Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm
- So sánh số bên trái với số bên phải.
- Gọi HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa 
Bài 3:
- HS làm vào vở rồi nêu miệng kết quả.
- Gọi HS đọc Y/c của bài ?
- Y/c HS nêu cách làm ?
a- Khoanh vào số lớn nhất
b- Khoanh vào số bé nhất
- So sánh các số để tìm ra số bé nhất, số lớn nhất và khoanh vào
Bài 5:
Bài yêu cầu gì ?
- Đo độ dài các đoạn thẳng
- Y/c HS dùng thước có vạch để đo độ dài đt rồi viết kết quả số đo trên đt đó.
- HS đo trong sách; 3 HS lên bảng. 
 Đoạn AB: 5cm
 MN: 9cm
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
 P Q: 2cm
II. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học
- HS nghe và ghi nhớ.
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: kể chuyện
Tiết 8: Con rồng cháu tiên 
A. Mục tiêu: 
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc
B. Đồ dùng:
	 - Tranh minh hoạ trong truyện.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ: Kể đoạn trong truyện Dê con nghe lời mẹ
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giáo viên kể chuyện:
- Giáo viên kể lần một giới thiệu nội dung câu chuyện 2,3 lần.
- Giáo viên kể lần hai kết hợp tranh minh hoạ 
3) Học sinh kể chuyện:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh đọc câu hỏi và trả lời
? Tranh một vẽ cảnh gì
? Câu hỏi dưới tranh là gì
? .... 
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể trong nhóm từng đoạn truyện 
- Giáo viên hướng dẫn kể phân vai. 
- Giáo viên nêu câu hỏi giúp học sinh nêu ý nghĩa truyện:
? Cả nhà An Tiêm làm nghề gì trên đảo
? Vì sao nhà vua cho đón vợ chồng An Tiêm về
- Giáo viên tóm lại nội dung câu chuyện.
 IV Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lài nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nghe biết câu chuyện. 
- Học sinh nghe nhớ tên nhân vật. 
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 
- Học sinh kể chuyện tronh nhóm, đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Học sinh mỗi nhóm cử ba em đóng các vai: An Tiêm, vợ An Tiêm
- Học sinh trả lời và nêu ý nghĩa truyện.
------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể tuần 32
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép
- Chưa cố gắng trong học tập 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần tới: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31,32.doc