I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức - Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo một trong ba trường hợp trên.
3.Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Ôn tập chu đáo về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy
1. Ổn định lớp: (1’) 7A2
7A3
2. Kiểm tra bài cũ: (6’) GV cho HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (22’)
- GV: cho HS đọc đề bài
- GV: hướng dẫn HS vẽ hình và ghi GT, KL
- GV: ADB và ADC có các yếu tố nào bằng nhau?
- GV: Ta có thể kết luận là ADB = ADC được không?
Vì sao?
- GV: Hai góc nào là góc kề của cạnh AD?
- GV: Chứng minh
- GV: Dựa và tính chất nào?
- GV: Gọi một HS trả lời câu b
- HS: đọc đề bài
- HS: vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
- HS:
AD là cạnh chung
Không
- HS: Vì góc B và C không là góc kề của cạnh AD.
- HS: và
- HS: chứng minh
- HS: Dựa vào tính chất tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800
- HS: ADB = ADC AB = AC Bài 44:
Giải:
a) Xét ADB ta có:
Xét ADC ta có:
Mà , (gt) nên
Xét ADB và ADC ta có:
(gt)
AD là cạnh chung
(vừa c.minh)
Do đó: ADB = ADC (g.c.g)
b) ADB = ADC AB = AC
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (tt) Ngày Soạn: 27/12/2014 Ngày Dạy : 30/ 12/2014 Tuần: 19 Tieát: 34 I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức - Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo một trong ba trường hợp trên. 3.Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu. - HS: Ôn tập chu đáo về ba trường hợp bằng nhau của tam giác III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A2 7A3 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) GV cho HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (22’) - GV: cho HS đọc đề bài - GV: hướng dẫn HS vẽ hình và ghi GT, KL - GV: rADB và rADC có các yếu tố nào bằng nhau? - GV: Ta có thể kết luận là rADB = rADC được không? Vì sao? - GV: Hai góc nào là góc kề của cạnh AD? - GV: Chứng minh - GV: Dựa và tính chất nào? - GV: Gọi một HS trả lời câu b GT KL rADB = rADC AB = AC - HS: đọc đề bài - HS: vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán. - HS: AD là cạnh chung Không - HS: Vì góc B và C không là góc kề của cạnh AD. - HS: và - HS: chứng minh - HS: Dựa vào tính chất tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800 - HS: rADB = rADC AB = AC Bài 44: Giải: a) Xét rADB ta có: Xét rADC ta có: Mà , (gt) nên Xét rADB và rADC ta có: (gt) AD là cạnh chung (vừa c.minh) Do đó: rADB = rADC (g.c.g) b) rADB = rADC AB = AC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) - GV: hướng dẫn HS chứng minh hai tam giác bằng nhau dựa trên các đoạn thẳng có cùng độ dài. - HS: chú ý theo dõi và tự chứng minh K H E F Bài 45: a) rABK = rCDH (c.g.c)AB = CD rBCE = rDAF (c.g.c)BC = AD b) rABD = rCDB (c.c.c) AB//CD 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài mới ở nhà. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: