Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 30, Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam - Năm học 2009-2010 - Võ Thanh Khiết

Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 30, Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam - Năm học 2009-2010 - Võ Thanh Khiết

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

-Biết được Việt Nam là một nước giàu tài nguyên khoáng sản. Đó là một nguồn lực quan trọng để tiến hành công nghiệp hoá đất nước.

- Thấy được mối quan hệ giữa khoáng sản với lịch sử phát triển lãnh thổ. Giải thích tại sao nước ta lại giàu tài nguyên khoáng sản.

- Hiểu được các giai đoạn tạo mỏ, sự phân bố các mỏ, các loại khoáng sản chủ yếu của nước ta.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích bản đồ và ảnh địa lí

3. Thái độ:

- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác có hiệu quả, tiết kiệm nguồn khaóng sản quý giá của nước ta.

B.Phương pháp:

 - Thảo luận nhóm.

- Đàm thoại gợi mở.

- Đặt và giải quyết vấn đề.

- So sánh.

C.Chuẩn bị:

1. Giáo viên

- Bản đồ tự nhiên Việt nam.

- Bản đồ địa chất- khoáng sản Việt Nam.

- Một số mẫu khoáng sản hoặc tranh ảnh mẫu khoáng sản tiêu biểu.

2. Học sinh: Soạn bài

D. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định:

II.Bài cũ: 5p

1. Trình bày sơ lược quá trình hình thành lãnh thổ Việt Nam.

2. Trình bày đặc điểm chính của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta?

III.Bài mới:

1. Đặt vấn đề:

Nước ta có lịch sử pt hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa chất phức tạp. Là nơi giao nhau của hai vành đai khoáng sản lớn là ĐTH và TBD nên rất giàu TNKS, đứng thứ 7 trên thế giới. Vậy đặc điểm khoáng sản nước ta như thế nào chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.

2. Triển khai bài:

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 30, Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam - Năm học 2009-2010 - Võ Thanh Khiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30. Bài 26. ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
NS: 26/02/2010	ND: 01/3/2010
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Biết được Việt Nam là một nước giàu tài nguyên khoáng sản. Đó là một nguồn lực quan trọng để tiến hành công nghiệp hoá đất nước.
- Thấy được mối quan hệ giữa khoáng sản với lịch sử phát triển lãnh thổ. Giải thích tại sao nước ta lại giàu tài nguyên khoáng sản.
- Hiểu được các giai đoạn tạo mỏ, sự phân bố các mỏ, các loại khoáng sản chủ yếu của nước ta.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích bản đồ và ảnh địa lí
3. Thái độ:
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác có hiệu quả, tiết kiệm nguồn khaóng sản quý giá của nước ta.
B.Phương pháp: 
 - Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại gợi mở.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- So sánh.
C.Chuẩn bị: 
1. Giáo viên
- Bản đồ tự nhiên Việt nam.
- Bản đồ địa chất- khoáng sản Việt Nam.
- Một số mẫu khoáng sản hoặc tranh ảnh mẫu khoáng sản tiêu biểu.
2. Học sinh: Soạn bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II.Bài cũ: 5p 
1. Trình bày sơ lược quá trình hình thành lãnh thổ Việt Nam.
2. Trình bày đặc điểm chính của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta?
III.Bài mới: 
1. Đặt vấn đề:
Nước ta có lịch sử pt hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa chất phức tạp. Là nơi giao nhau của hai vành đai khoáng sản lớn là ĐTH và TBD nên rất giàu TNKS, đứng thứ 7 trên thế giới. Vậy đặc điểm khoáng sản nước ta như thế nào chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
2. Triển khai bài:
Hoạt động vủa GV và HS
TG
Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Nhóm 
HS dựa vào H26.1, át lát địa lý Việt Nam , kết hợp nội dung SGK và kiến thức đã học:
- Chứng minh sự giàu có về tài nguyên khoáng sản ở nước ta.
- Giải thích tại sao Việt Nam giàu khoáng sản?
Gợi ý phần giải thích:
+ Việt Nam là nước có lịch sử địa chất kiến tạo rất lâu dài, phức tạp, mỗi chu kì kiến tạo sản sinh một hệ khoáng sản đặc trưng.
+ Vị trí tiếp giáp 2 vành đai khoáng sản lớn của thế giới ( Địa Trung Hải, Thái Bình Dương).
+ Hiệu quả của việc thăm dò, tìm kiếm khoáng sản của ngành địa chất ngày càng cao.
* Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp.
HS nghiên cứu nội dung SGK, kết hợp H26.1, bảng 26.1 , át lát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, cho biết:
- Đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam.
- Tên các khoáng sản được hình thành trong từng giai đoạn.
- Nhận xét mối quan hệ giữa địa chất và khoáng sản.
* Hoạt động 3: Nhóm:
HS quan sỏt tranh ảnh, kết hợp nội dung SGK, vốn hiểu biết:
- Cho một số ví dụ về vấn đề khai thác khoáng sản ở nước ta (tên khoỏng sản, hình thức khai thác, trình độ sản xuất).
- Giải thích tại sao một số mỏ khoáng sản có nguy cơ bị cạn kiệt?
- Tại sao chúng ta phải thực hiện tốt luật khoáng sản?
Gợi ý:
+ Hình thức quản lý.
+ Kỹ thuật khai thác.
+ Ô nhiễm môi trường sinh thái.
+ Thăm dò thiếu chính xác.
10
15
10
1.Việt Nam là một nước giàu khoáng sản:
- Nước ta có nguồn lực khoáng sản phong phú.
- Phần lớn các mỏ khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.
- Một số mỏ có trữ lượng lớn: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, bô xít, apatít, crôm, thiếc, đất hiếm và đá vôi....
2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta:
- Mỗi giai đoạn kiến tạo hình thành nên các hệ khoáng sản đặc trưng.
3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản:
- Khai thác và sử dụng nhiều mỏ khoáng sản.
- Cần thực hiện tốt Luật khoáng sản để khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản.
IV. Củng cố: 3p
1. Chứng minh nước ta có nguồn TNKS đa dạng
2. Một số nguyên nhân làm cạn kiệt TNKS nước ta?
V. Dặn dò: 1p
 - Làm bài tập của bài 25 trong Tập bản đồ và BTTH Địa lí 8
- Câu 3 trang 95 SGK địa lý 8.
- Chuẩn bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 30.doc