A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc - cạnh - góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.
- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
- Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc- cạnh- góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 4 ph)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh - cạnh- cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh - góc - cạnh của hai tam giác.
II. Dạy học bài mới(35phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- HS thực hiện vẽ tam giác biết hai góc và một cạnh kề:
Vẽ ABC biết BC = 4 cm,
? Hãy nêu cách vẽ.
- HS: + Vẽ BC = 4 cm
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ.
- Gvgiới thiệu khái nệm hai góc kề một cạnh.
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
- GV cho HS thực hiện bài toán 2:
- GV giới thiệu trường hợp bằng nhau của hai tam giác g.c.g.
- HS nhắc lại tính chất trên.
- GV viết tính chất dưới dạng kí hiệu.
? Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3)
- HS thảo luận nhóm để làm .
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
- GV thông báo hệ quả 1.
- HS về nhà chứng minh hệ quả 1.
- GV thông báo hệ quả 2.
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì.
? Góc C quan hệ với góc B như thế nào.
? Góc F quan hệ với góc E như thế nào.
- HS suy nghĩ tìm cách chứng minh.
- Yêu cầu một HS đứng tại chỗ trình bày lời giải. 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.
a, Bài toán1: Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm,
Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC.
b, Bài toán 2: Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, So sánh AB và AB để rút ra nhận xét về quan hệ giữa hai tam giác ABC và ABC.
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc.
Tính chất (SGK).
Nếu ABC và A'B'C' có:
3. Hệ quả.
a, Hệ quả 1(SGK).
b, Hệ quả 2 (SGK).
Chứng minh:
ABC vuông tại A .
DEF vuông tại D .
Mà
Xét ABC và DEF có:
Tuần 14 - Tiết 27 Ngày dạy: 15/12/07 Luyện tập A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. - Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh ; Phát huy trí lực của học sinh. B. Chuẩn bị : - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (6phút) - Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác. - Bài tập 30 (SGK-Trang 120). (cặp góc không xen giữa lên không thể áp dụng trường hợp c.g.c) II. Dạy học bài mới(33phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào. - Yêu cầu học sinh vẽ hình + Vẽ trung trực của AB + Lấy M thuộc trung trực. (TH1: M I, TH2: M I) - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL HD: ? MA = MB MAI = MBI IA = IB, , MI = MI GT GT MI chung - Học sinh quan sát hình vẽ, tìm hiểu yêu cầu của bài toán. ? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ. ? Để chứng minh một tia là phân giác của một góc ta phải chứng minh điều gì. ? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau ? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau -HS thực hiện chứng minh các tam giác bằng nhau. - Yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải. Bài tập 31(SGK-Trang120). GT IA = IB, d AB tại I, M d KL MA = MB Chứng minh: Trường hợp 1: M I AM = MB. Trường hợp 2: M I: Xét AIM, BIM có: AM=BM (đpcm). Bài tập 32 (SGK-Trang 120). - Xét ABH và KBH có: BC là phân giác - Tương tự CB là phân giác - Ngoài ra BH và HC là tia phân giác của góc bẹt AHK; AH và KH là tia phân giác của góc bẹt BHC. III. Củng cố (4 phút) - Các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Cách chứng minh các góc bằng nhau. Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút) - Làm bài tập 44, 45 (SBT-Trang 103). - Nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác: c.c.c và c.g.c. - Xem trước bài “Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc- cạnh- góc”. Tuần 14 - Tiết 28 Ngày dạy: 18/12/07 Đ5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác Góc – cạnh – góc A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc - cạnh - góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông. - Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. - Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc- cạnh- góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. B. Chuẩn bị : - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ ( 4 ph) - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh - cạnh- cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh - góc - cạnh của hai tam giác. II. Dạy học bài mới(35phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS thực hiện vẽ tam giác biết hai góc và một cạnh kề: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, ? Hãy nêu cách vẽ. - HS: + Vẽ BC = 4 cm - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ. - Gvgiới thiệu khái nệm hai góc kề một cạnh. ? Tìm 2 góc kề cạnh AC - GV cho HS thực hiện bài toán 2: - GV giới thiệu trường hợp bằng nhau của hai tam giác g.c.g. - HS nhắc lại tính chất trên. - GV viết tính chất dưới dạng kí hiệu. ? Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3) - HS thảo luận nhóm để làm . - Yêu cầu học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì? - GV thông báo hệ quả 1. - HS về nhà chứng minh hệ quả 1. - GV thông báo hệ quả 2. ? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. ? Góc C quan hệ với góc B như thế nào. ? Góc F quan hệ với góc E như thế nào. - HS suy nghĩ tìm cách chứng minh. - Yêu cầu một HS đứng tại chỗ trình bày lời giải. 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. a, Bài toán1: Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC. b, Bài toán 2: Vẽ tam giác A’B’C’ biết B’C’ = 4cm, So sánh A’B’ và AB để rút ra nhận xét về quan hệ giữa hai tam giác ABC và A’B’C’. 2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc. Tính chất (SGK). Nếu ABC và A'B'C' có: 3. Hệ quả. a, Hệ quả 1(SGK). b, Hệ quả 2 (SGK). Chứng minh: ABC vuông tại A . DEF vuông tại D . Mà Xét ABC và DEF có: III. Củng cố (4ph) - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh - Phát biểu hai hệ quả của trường hợp này. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Học kĩ bài, nắm chắc trường hợp bằng nhau g.c.g và các hệ quả của nó. O x y t H C A B 1 2 - Làm bài tập 33; 34; 35. 36 ( SGK-Trang 123). - Bài tập 35 : a) Xét hai tam giác vuông và HOB (vuông tại H) có ; cạnh OH chung (áp dụng hệ quả 1)
Tài liệu đính kèm: