Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 14

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 14

I/ MỤC TIÊU:

- HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông

- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.

- Bước đầu sử dụng trờng hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trờng hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.

II/ CHUẨN BỊ:Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ:

- GV nêu yêu cầu kiểm tra: Phát biểu trờng hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.

- GV nhận xét, cho điểm HS.

HĐ2: 1. VẼ TAM GIÁC BIẾT 1 CẠNH VÀ 2 GÓC KỀ

- GV ghi nội dung bài toán lên bảng

Bài toán 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, ,

- Hãy nêu cách vẽ ?

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ.

- GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó.

- Tìm 2 góc kề cạnh AC ?

- GV treo bảng phụ:

: a)Vẽ A'B'C' biết B'C'= 4 cm

,

b) kiểm nghiệm: AB và A'B'

c) So sánh ABC, A'B'C'

BC B'C', , AB A'B'

Kết luận gì về ABC và A'B'C'?

- GV: Bằng cách đo và dựa vào trường hợp 2 ta kết luận 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2 Bài toán : SGK

- HS: Vẽ BC = 4 cm.Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ ; . Bx cắt Cy tại A ABC

- HS vẽ hình:

- HS: Góc và góc

- HS: Góc , là 2 góc kề cạnh BC

- HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời.

BC = B'C', = , AB = A'B'

ABC = A'B'C' (c.g.c)

- HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 14	Ngày soạn:	 Ngày dạy: 	
Tiết 27: luyện tập
I/ Mục tiêu:
Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh.
Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh. Phát huy trí lực của học sinh. 
Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
II/ Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ 
III/ tiến trình dạy học: 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS 1: Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác 
GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 5 học sinh và nhận xét.
HĐ1: luyện tập:
GV yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài 30 – SGK
Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT - KL
Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC ?
GV: Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ?
Hai góc này có bằng nhau không ?
GV đưa đề bài tập 31 – SGK lên bảng phụ
Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào?
Yêu cầu học sinh vẽ hình
1. Vẽ trung trực của AB
2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I)
GV hướng dẫn HS theo sơ đồ phân tích đi lên: 
MA = MB 
 MAI = MBI
IA = IB, , MI = MI
 GT GT MI chung
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
GV: Đưa đề bài tập 32 – SGK lên bảng phụ
Dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán?
Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ ?
BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau ? 
Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
Yêu cầu 1 em lên bảng trình bày.
Yêu cầu HS lớp nhận xét, bổ sung. 
Bài tập 30- SGK
- HS vẽ hình ghi GT - KL
GT
ABC vàA'BC; BC = 3cm, CA = CA' = 2cm; 
KL
ABC A'BC
 - HS suy nghĩ nêu c/m:
 không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA'
Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được
- HS: 
- HS: Không bằng nhau được.
Bài tập 31 – SGK
- HS: + Đi qua trung điểm của AB
 + Vuông góc với AB tại trung điểm
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL
GT
IA = IB, D AB tại I, M d
KL
MA Ê MB
 CM
*TH1: M I AM = MB
*TH2: M I:
- HS trình bày: Xét AIM, BIM có:
AI = IB (gt), (GT), MI chung
 AIM = BIM (c.g.c)
 AM = BM
Bài tập 32 – SGK
- HS ghi GT- KL:
GT
AH = HK, AK BC
KL
Tìm các tia phân giác
- HS: BH là phân giác , ; CH là phân giác, AK là phân giác 
- HS: 
 - HS: ABH = KBH
 - HS dựa vào phần phân tích để c/m: Xét ABH vàKBH có:(AKBC)
 AH = HK (gt); BH là cạnh chung
 ABH =KBH (c.g.c)
 Do đó (2 góc tương ứng). 
 BH là phân giác của .
HĐ3: Củng cố:
Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác đã học. 
Hướng dẫn học ở nhà:
Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT)
Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau.
Tuần: 14.	Ngày soạn: . Ngày dạy: . 
Tiết 28: Đ5. trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc-cạnh-góc
I/ Mục tiêu:
HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông
Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
Bước đầu sử dụng trờng hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trờng hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. 
II/ Chuẩn bị:Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ 
III/ tiến trình dạy học: 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 
GV nêu yêu cầu kiểm tra: Phát biểu trờng hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2: 1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề
GV ghi nội dung bài toán lên bảng
Bài toán 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, , 
Hãy nêu cách vẽ ?
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ.
GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó.
Tìm 2 góc kề cạnh AC ?
GV treo bảng phụ:
: a)Vẽ A'B'C' biết B'C'= 4 cm
, 
b) kiểm nghiệm: AB và A'B'
c) So sánh ABC, A'B'C'
BC Ê B'C', Ê , AB Ê A'B'
Kết luận gì về ABC và A'B'C'?
GV: Bằng cách đo và dựa vào trường hợp 2 ta kết luận 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2
 Bài toán : SGK 
- HS: Vẽ BC = 4 cm.Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ ; . Bx cắt Cy tại A ABC
- HS vẽ hình:
- HS: Góc và góc 
- HS: Góc , là 2 góc kề cạnh BC
- HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời.
BC = B'C', = , AB = A'B'
ABC = A'B'C' (c.g.c)
- HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau.
HĐ3: 2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
GV treo bảng phụ :
Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết: 
 Ê , BC Ê B'C', Ê
GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau.
Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.
- GV đưa bài tập lên bảng phụ:
a) Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trờng hợp 3)
b) ABC và MIK có: 
BC = 3 cm, IK = 3 cm, 
Hai tam giác trên có bằng nhau không?
GV yêu cầu HS thực hiện 
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên điền bảng. GV tổ chức thống nhất kết quả.
-HS: xét ABC, A'B'C'
 = , BC = B'C', =
Thì ABC = A'B'C'
- HS phát biểu tính chất: (SGK). 
- Không
HĐ4: 3. Hệ quả
Yêu cầu học sinh quan sát H96.
 Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần ĐK gì ?
GV: Đó là nội dung hệ quả.
GV: Treo bảng phụ hình 97
Hình vẽ cho điều gì ? 
Dự đo Dự đoán ABC, DEF 
Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm ĐK gì?
Góc quan hệ với như thế nào?
Góc quan hệ với nh thế nào?
 GV phân tích: 
Bài toán này ị từ TH3 ị nó là một hệ quả của trường hợp 3. Hãy phát biểu HQ?
- HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... ị 2 tam giác vuông bằng nhau.
- HS phát biểu lại hệ quả.
a) Hệ quả 1: SGK 
ABC, ; HIK, 
AB = HI, ABC = HIK
- HS ghi GT – KL của bài toán:
GT
ABC, , DEF, 
BC = EF, 
KL
ABC = DEF
 - HS: 
- HS: 
- HS dựa vào phân tích chứng minh 
Vì (gt) 
mà ABC 
 DEF 
Xét ABC, DEF: ; BC = EF (gt)
 (cmt) ABC = DEF
-HS phát hệ quả 2: - SGK
Củng cố: 
GV nêu cầu hỏi củng cố, yêu cầu HS lần lượt trả lời:
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh. 
Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này.
Hướng dẫn học ở nhà
Học kĩ bài theo vở ghi và SGK.
Làm bài tập 33; 34; 35 ( SGK - tr123)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 14.doc