Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 6, Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Đạ Long

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 6, Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Đạ Long

I/ MỤC TIÊU BI HỌC:

1.Kiến thức:

- Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của động vật nguyên sinh

- Nêu được vai trò của động vật nguyên sinh với đời sống con người và thiên nhiên

2.Kĩ năng :

 -Rèn kĩ năng quan sát thu thập kiến thức. Kĩ năng hoạt động nhóm .

3.Thái độ :

 - Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân .

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1. Giáo viên :

 Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật, bảng phụ1 và 2 ( như bảng dưới)

2. Học sinh : - Kẻ bảng 1 và bảng 2 dưới đây vào vở, ôn lại bài trước.

Bảng 2: Vai trò của động vật nguyên sinh

 Vai trò

Lợi ích -Trong tự nhiên :

+Làm sạch môi trường nước

+Làm thức ăn cho ĐV nước giáp xác nhỏ cá biển.

-Đối với người :

+Giúp xác định tuổi địa tầng tìm mỏdầu +Nguyên liện chế giấy ráp

Tác hại -Gây bệnh cho động vật .

-Gây bệnh cho người

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 6, Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Đạ Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3	 Ngày soạn: 15/09/2012
Tiết: 6	 Ngày day: 17/09/2012
Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN 
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: 
- Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của động vật nguyên sinh
- Nêu được vai trò của động vật nguyên sinh với đời sống con người và thiên nhiên
2.Kĩ năng :
 -Rèn kĩ năng quan sát thu thập kiến thức. Kĩ năng hoạt động nhóm .
3.Thái độ : 
 - Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân .
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Giáo viên : 
 Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật, bảng phụ1 và 2 ( như bảng dưới)
2. Học sinh : - Kẻ bảng 1 và bảng 2 dưới đây vào vở, ôn lại bài trước.
Bảng 2: Vai trò của động vật nguyên sinh
 Vai trò 
Lợi ích
-Trong tự nhiên : 
+Làm sạch môi trường nước 
+Làm thức ăn cho ĐV nước giáp xác nhỏ cá biển.
-Đối với người :
+Giúp xác định tuổi địa tầng tìm mỏdầu +Nguyên liện chế giấy ráp 
Tác hại 
-Gây bệnh cho động vật .
-Gây bệnh cho người 
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ ổn định tổ chức, kiểm tra sỉ số: 7A1:
 7A2:
2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi sgk
3/ Hoạt động dạy và học:
* Mở bài : Chúng ta đã nghiên cứu về một số ĐVNS. Những loài đó có đặc điểm chung gì và chúng có vai trò gì đối với đời sống con người .
Hoạt động 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Gv yêu cầu HS: Quan sát hình một số trùng đã học. Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1
-GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng, nhóm khác nhận, xét bổ sung
-GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn 
-Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ. Trao đổi nhóm hoàn thành nội dung bảng 1 
-Đại diện các nhóm ghi kết quả vào bảng. Nhóm khác bổ sung .
 Bảng :Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh 
TT
Đại diện
Kích thước 
Cấu tạo từ
Thức ăn 
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản 
Hvi
Lớn
1TB
NhTB
1
Trùng roi
+
+
Vụn hữu cơ
Roi
Vô tính theo chiều dọc 
2
Trùng biến hình 
+
+
Vi khuẩn Vụn hữu cơ
Chân giả 
Vô tính 
3
Trùng giày 
+
+
Vi khuẩn Vụn hữu cơ
Lông bơi
Vô tính ,hữu tính 
+ Trình bày được tính đa dạng của động vật nguyên sinh về : hình thái, cấu tạo, hoạt động sống 
+Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung? 
-GV yêu cầu rút ra kết luận 
+ Hình dạng: không thay đổi (VD: trùng giày, trùng roi) hoặc thay đổi (VD: Trùng biến hình, trùng kiết lị). Sống đơn độc (VD trùng giày..) hay tập đoàn (VD: tập đoàn vôn vốc..). Cách di chuyển: nhờ roi, lông bơi, chân giả hoặc tiêu giảm. Cấu tạo gồm nhiều bộ phận.
+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản, di chuyển
Tiểu kết : -Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống .
 -Dinh dưỡng củ yếu bằng cách dị dưỡng .
 - Di chuyển bằng chân giả, roi, lông bơi hoặc tiêu giảm
 -Sinh sản vô tính ttheo hình thức phân đôi và hữu tính bằng cách tiếp hợp.
Hoạt động 2:TÌM HIỂU VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH
-Gv yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát hình 7.1,7.2 trang 27. 
+ Tại sao nói động vật nguyên sinh rất đa dạng về môi trường sống? 
- YC học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 
-GV yêu cầu các nhóm điền vào bảng 2 và chữa bài 
-Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26,27 ghi nhớ kiến thức .
+ Chúng sống ở khắp nơi: trong nước mặn, nước ngọt, trong đất ẩm, trong cơ thể nhiều nhóm động vật, người.
-Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 2 
-Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2 
-Nhóm khác nhận xét bổ sung 
Bảng : Vai trò của động vật nguyên sinh 
 Vai trò 
Lợi ích
-Trong tự nhiên : +Làm sạch môi trường nước 
 +Làm thức ăn cho ĐV nước giáp xác nhỏ cá biển.
-Đối với người :
+Giúp xác định tuổi địa tầng tìm mỏdầu +Nguyên liện chế giấy ráp 
-Trùng BH, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi.
-Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi 
-Trùng lỗ
-Trùng phóng xạ 
Tác hại 
-Gây bệnh cho động vật .
-Gây bệnh cho người 
-Trùng cầu , trùng bào tử 
-Trùng roi máu,trùng kiết lị ,trùng sốt rét 
Tiểu kết: - ĐVNS một số có lợi cho con người nhưng đa số gây bệnh cho người và ĐV.
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ
1. Củng cố : Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. HS làm bài tập chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau :
Câu 1: Động vật nguyên sinh có đặc điểm :
 a.Cơ thể có cấu tạo phức tạp 
 b.Cơ thể gồm một tế bào 
 c.Sinh sản vô tính hữu tính đơn giản 
 d.Có cơ quan di chuyển chuyên hoá 
e.Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể 
g.Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn 
h.Di chuyển nhờ roi , lông bơi hay chân giả 
 2.Dặn dò :
 -Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục ‘’Em có biết ‘’
 -Kẻ bảng 1 trang 30SGK vào vở chuẩn bị bài tiếp theo

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3 sinh 7 tiet 6.doc