Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 64: Luyện tập - Nguyễn Hữu Thảo

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 64: Luyện tập - Nguyễn Hữu Thảo

A) Mục tiêu:

- HS củng cố tính chất 4 loại đường, trường hợp cân, đều.

- Rèn kĩ năng vẽ hình.

- Vận dụng lí thuyết giải bài toán hình học.

B) Chuẩn bị:

 Giáo viên: Bảng phụ, êk, thước đo góc.

 Học sinh: Bảng phụ , êk, thước đo góc.

C) Tiến trình dạy học:

1) Ổn định lớp (1):

2) Kiểm tra bài củ (9):

HS1: Phát biểu tính chất 3 đường cao? Nêu tính chất đường cao, đường trung tuyến, đường trung trực, đường phân giác trươngf hợp cân , đều?

HS2: Sửa BT58/83/SGK.

 3) Luyện tập (25):

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1(10): GV sử dụng bảng phụ hình 57 SGK.

Nêu GT, KL?

GVHD HS:

a)MQ, LP là hai đường cao cắt nhau tại S=> S là gì?

b) Để tính ta tính gì?

= 500 => =? Vì sao?

=> =?

 và là hai góc gì? có tính chất gì?

Hoạt động 2(7): GV cho từng học sinh lên bảng vẽ hình.

Nêu GT, KL?

Trong INK có những đường cao nào? Vì sao?

Từ đó cho biết M là gì?

Theo định lí 3 đường cao ta có gì?

Hoạt động 3(8): 1 HS lên bảng vẽ hình.

Nêu GT, KL?

GV cho HS làm câu a, b làm tương tự.

HBC có gì?

Lưu ý HS tính chất vuông góc từ trực tâm H của ABC.

 HS quan sát và nêu GT, KL vào bảng phụ.

S là trực tâm MNL

=> NS ML tại Q.

= 400 (hai góc nhọn tam giác vuông).

= 500.

Vì cung phụ trong tam giác vuông MSP.

 và là hai góc kề bù.

HS còn lại vẽ vào vở.

GT: NJ IK, IM MK.

KL: IM NK

HS làm vào vở.

HS còn lại vẽ vào vở.

GT: ABC có trực tâm H.

KL: a)Nêu các đường cao của HBC và trực tâm của nó.

b)Tương tự đối với HAB, HAC.

AB HC

AC HB.

=>A là trực tâm HAB. BT59/83/SGK:

GT: MNL, S là trực tâm

KL: a) NS ML

b) = 500. =?, =?

CM:

a) MQ, LP là hia đường cao xuất phát tại L, M cắt nhau tại S.

=>S là trực tâm của tam giác MNL.

=> NS ML.

b)Trong vuông MQN, có = 500 => = 400.

Hay = 400.

Trong vuông MSP có = 400 => = 500.

Ta có: + = 1800 (kề bù)

=> = 1300.

BT61/83/SGK:

Xét IKN có NJIK, IMMK nên NJ, KM là hai đường cao IKN => M là trực tâm => IM NK

BT60/82/SGK:

HBC, có:ABHC, ACHB=>

H là trực tâm HBC.

Tương tự H là trực tâm HAC, HAB

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 64: Luyện tập - Nguyễn Hữu Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Phước Hưng	Nguyễn Hữu Thảo
Giáo án Hình Học 7	
Tuần 33. Tiết 64.	 	§9. LUYỆN TẬP	
Mục tiêu:
HS củng cố tính chất 4 loại đường, trường hợp ê cân, đều.
Rèn kĩ năng vẽ hình.
Vận dụng lí thuyết giải bài toán hình học.
Chuẩn bị:	
	Giáo viên: Bảng phụ, êk, thước đo góc.
	Học sinh: Bảng phụ , êk, thước đo góc.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (9’):
HS1: Phát biểu tính chất 3 đường cao? Nêu tính chất đường cao, đường trung tuyến, đường trung trực, đường phân giác trươngf hợp ê cân , đều?
HS2: Sửa BT58/83/SGK.
 3) Luyện tập (25’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1(10’): GV sử dụng bảng phụ hình 57 SGK.
Nêu GT, KL?
GVHD HS:
a)MQ, LP là hai đường cao cắt nhau tại S=> S là gì?
b) Để tính ta tính gì?
= 500 => =? Vì sao?
=> =?
 và là hai góc gì? có tính chất gì?
Hoạt động 2(7’): GV cho từng học sinh lên bảng vẽ hình.
Nêu GT, KL?
Trong êINK có những đường cao nào? Vì sao?
Từ đó cho biết M là gì?
Theo định lí 3 đường cao ê ta có gì?
Hoạt động 3(8’): 1 HS lên bảng vẽ hình.
Nêu GT, KL?
GV cho HS làm câu a, b làm tương tự.
êHBC có gì?
Lưu ý HS tính chất vuông góc từ trực tâm H của êABC.
HS quan sát và nêu GT, KL vào bảng phụ.
S là trực tâm êMNL
=> NS ML tại Q.
= 400 (hai góc nhọn tam giác vuông).
= 500.
Vì cung phụ trong tam giác vuông MSP.
 và là hai góc kề bù.
HS còn lại vẽ vào vở.
GT: NJ IK, IM MK.
KL: IM NK
HS làm vào vở.
HS còn lại vẽ vào vở.
GT: êABC có trực tâm H.
KL: a)Nêu các đường cao của êHBC và trực tâm của nó.
b)Tương tự đối với êHAB, êHAC.
AB HC
AC HB.
=>A là trực tâm êHAB.
BT59/83/SGK:
GT: êMNL, S là trực tâm
KL: a) NS ML
b) = 500. =?, =?
CM:
a) MQ, LP là hia đường cao xuất phát tại L, M cắt nhau tại S.
=>S là trực tâm của tam giác MNL.
=> NS ML.
b)Trong ê vuông MQN, có = 500 => = 400.
Hay = 400.
Trong ê vuông MSP có = 400 => = 500.
Ta có: +ø = 1800 (kề bù)
=> = 1300.
BT61/83/SGK:
Xét êIKN có NJIK, IMMK nên NJ, KM là hai đường cao êIKN => M là trực tâm => IM NK
BT60/82/SGK:
êHBC, có:ABHC, ACHB=>
H là trực tâm êHBC.
Tương tự H là trực tâm êHAC, êHAB
 4) Củng cố (8’): 
Nêu cách vẽ trực tâm caut êMLQ bất kì? Vẽ hình?
GV HD HS làm ở nhà BT62/83/SGK: 
GT: êABC, CQ AB, BP AC, BP = CQ
KL: êABC cân tại A.
Xét êQBC và êPCB, có:
BC chung
QC = BP (gt).
=>êQBC = êPCB => . Do đó êABC cân tại A.
 5) Dặn dò (2’): 
	Học bài+xem bt giải.
	BTVN: BT62/83/SGK.
	Chuẩn bị bài mới. 
*) Hướng dẫn bài tập về nhà: (phần trên)
& DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • docT64.doc