I. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố và khắc sâu các định lý về tính chất tia phân giác của một góc và tính chất 3 phân giác của tam giác.
- Rèn kĩ năng áp dụng các định lý trên vào giải bài tập trong SGK.
- Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT, KL và trình bày lời giải cho một bài toán chứng minh hình.
II. Chuẩn bị của G và H:
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bút chì.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ- đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (5 – 7)
- Phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác.
- Chữa bài 39 (tr 73 - SGK)
Bài 39 (Tr 73 - SGK)
ABD = ACD (c.g.c)
BD = CD (hai cạnh tương ứng)
BDC cân
DBC = DCB (hai góc tương ứng)
2. Dạy học bài mới:
Ngày soạn:06/2/2007 Ngày giảng: 10/02/2007 Tiết 58: tiết này không làm được vì file h58 là nội dung của tiết 60 (nhưng rất lung tung, không ra cáI kiểu gì cả) I. Mục tiêu: aaaaaaaaaa II. Chuẩn bị của G và H: Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, com pa. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bút chì. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ- đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (5’ – 7’) bbbbbbbbb 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm trung tuyến của một tam giác (5’ – 7’) Hoạt động 2: Tính chất ba trung tuyến của tam giác (5’ – 7’) Hoạt động 3: Luyện tập (5’ – 7’) 3. Luyện tập và củng cố bài học: (2’) ccccccccc 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’) ddddddddddd Ngày soạn:06/2/2007 Ngày giảng: 10/02/2007 Tiết 59: Luyện tập I. Mục tiêu: Học sinh được củng cố và khắc sâu các định lý về tính chất tia phân giác của một góc và tính chất 3 phân giác của tam giác. Rèn kĩ năng áp dụng các định lý trên vào giải bài tập trong SGK. Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT, KL và trình bày lời giải cho một bài toán chứng minh hình. II. Chuẩn bị của G và H: Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, com pa. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bút chì. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ- đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (5’ – 7’) Phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác. Chữa bài 39 (tr 73 - SGK) A B C D Bài 39 (Tr 73 - SGK) DABD = DACD (c.g.c) ị BD = CD (hai cạnh tương ứng) ị DBDC cân ị DBC = DCB (hai góc tương ứng) 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A B C M G I Hoạt động 1: Luyện tập tại lớp (5’ – 7’) Yêu cầu học sinh làm bài 40 (Tr 73 - SGK) Yêu cầu học sinh đọc đề bài, suy nghĩ tìm hướng giải đ gv hướng dẫn học sinh trình bày lời giải. Một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài 40 (Tr 73 - SGK) Kẻ AM là phân giác của DABC cân tại A ị AM là trung tuyến (ĐL t/c D cân mục 6) Trọng tâm G là giao đ của 3 đường trung tuyến ị G ẻ AM I nằm trong tam giác và cách đều 3 cạnh của D nên I nằm trong góc A và cách đều AB, AC. Vậy I thuộc tia phân giác góc A ị I ẻ AM ị I, A, M thẳng hàng Yêu cầu học sinh làm bài 42 (Tr 73 - SGK) Gợi ý kéo dài AD một đoạn DH sao cho AD = DH Yêu cầu học sinh đọc đề bài, suy nghĩ tìm hướng giải đ gv hướng dẫn học sinh trình bày lời giải. Cách 2: hướng dẫn học sinh kẻ đường phụ A A C D M N Một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. C2: Kẻ DM ^AB= {M} ị DMDB vuông tại M Kẻ DN ^AB= {N} ị DNDC vuông tại N Vì AD là tia phân giác  (GT) ị DM = DN (T/c tia phân giác của một góc) BD = DC (AD là t tuyến theo GT) ị DvMBD = DvNDC (c.huyền - cgv) B = C (2 góc tương ứng) DABC cân tại A C A B D H Bài 42 (Tr 73 - SGK) Kéo dài AD một đoạn sao cho DH = AD Ta xét D ADC và DHDB có: AD=HD (GT) DC=DB (GT) D1 = D2 (đối đỉnh) ị DADC = DHDB (c.g.c) (1) ị BHD = CAD (hai góc tương ứng) Mà CAD = BAD (GT) ị BHD = BADị DABH cân tại B ị BH = AB (2) Từ (1) suy ra AC = BH (2 cạnh tương ứng)(3) Từ (2) và (3) suy ra AB = AC ị DABC cân tại A Yêu cầu học sinh làm bài 43 (Tr 73 - SGK) Yêu cầu học sinh đọc đề bài, suy nghĩ tìm hướng giải đ gv hướng dẫn học sinh trình bày lời giải. Một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài 43 (Tr 73 - SGK) Hai con đường và một bờ sông là ba cạnh một tam giác Có hai điểm cách đều hai con đường và bờ sông: Điểm thứ nhất là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác do hai con đường và con sông tạo nên (điểm nằm trong tam giác) Điểm thứ hai là giao điểm của tia phân giác của góc hợp bởi hai con đường và hai góc ngoài của tam giác tạo bởi con sông và hai con đường. 3. Luyện tập và củng cố bài học: (2’) 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’) Bài tập 48 đến 51 (Tr 29 - SBT).
Tài liệu đính kèm: