I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: - Củng cố quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác.
2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng bất đẳng thức tam giác vào việc giải bài tập, đặc biệt là một số dạng bài tập mang tính chất thực tế.
3)Thái độ: - Chăm chỉ, cẩn thận, giáo dục ý thức học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke. Phiếu học tâp
- HS: Thước thẳng, êke. Bài tập về nhà
III. Phương pháp dạy học:
- Quan sát, vấn đáp, nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp: (1) 7A1 :
7A2 : :
2. Kiểm tra bài cũ: (6) Phát biểu định lý về quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10)
-GV: Độ dài của AB lớn hơn tổng hai cạnh nào và nhỏ hơn hiệu hai cạnh nào?
-GV: Thay số vào và tính.
-GV: 8 > AB > 6 và độ dài của AB là một số nguyên thì AB bằng bao nhiêu?
Nhận xét.
Hoạt động 2: (13)
-GV: Gọi độ dài cạnh còn lại là x, áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có điều gì?
-GV: Thu gọn ta được gì?
-GV: Theo đề bài thì đây là tam giác cân nên x chỉ có thể nhận những giá trị nào?
-GV: Suy ra x = ?
-GV: Chu vi của tam giác?
Nhận xét.
-HS: AC+BC> AB>AC – BC
-HS: Thay số vào.
-HS: AB = 7cm
-HS: 7,9 + 3,9 > x > 7,9 – 3,9
-HS: 11,8 > x > 4
-HS: x = 3,9 hoặc x = 7,9
-HS: x = 7,9
-HS: 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 Bài 16:
Trong ABC ta có:
AC + BC > AB > AC – BC
7 + 1 > AB > 7 – 1
8 > AB > 6
Độ dài của AB là một số nguyên nên AB = 7cm. Do đó, ABC cân tại A.
Bài 19:
Gọi độ dài cạnh còn lại là x, ta có:
7,9 + 3,9 > x > 7,9 – 3,9
11,8 > x > 4 (1)
Theo đề bài thì đây là tam giác cân nên x = 3,9 hoặc x = 7,9 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra x = 7,9
Vậy, chu vi của tam giác là:
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7
Ngày soạn: 24/03/2013 Ngày dạy : 27/03/2013 Tuần: 28 Tiết: 52 LUYỆN TẬP §3 I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác. 2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng bất đẳng thức tam giác vào việc giải bài tập, đặc biệt là một số dạng bài tập mang tính chất thực tế. 3)Thái độ: - Chăm chỉ, cẩn thận, giáo dục ý thức học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke. Phiếu học tâp HS: Thước thẳng, êke. Bài tập về nhà III. Phương pháp dạy học: - Quan sát, vấn đáp, nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 : 7A2 : : 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Phát biểu định lý về quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) -GV: Độ dài của AB lớn hơn tổng hai cạnh nào và nhỏ hơn hiệu hai cạnh nào? -GV: Thay số vào và tính. -GV: 8 > AB > 6 và độ dài của AB là một số nguyên thì AB bằng bao nhiêu? Nhận xét. Hoạt động 2: (13’) -GV: Gọi độ dài cạnh còn lại là x, áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có điều gì? -GV: Thu gọn ta được gì? -GV: Theo đề bài thì đây là tam giác cân nên x chỉ có thể nhận những giá trị nào? -GV: Suy ra x = ? -GV: Chu vi của tam giác? Nhận xét. -HS: AC+BC> AB>AC – BC -HS: Thay số vào. -HS: AB = 7cm -HS: 7,9 + 3,9 > x > 7,9 – 3,9 -HS: 11,8 > x > 4 -HS: x = 3,9 hoặc x = 7,9 -HS: x = 7,9 -HS: 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 Bài 16: Trong rABC ta có: AC + BC > AB > AC – BC 7 + 1 > AB > 7 – 1 8 > AB > 6 Độ dài của AB là một số nguyên nên AB = 7cm. Do đó, rABC cân tại A. Bài 19: Gọi độ dài cạnh còn lại là x, ta có: 7,9 + 3,9 > x > 7,9 – 3,9 11,8 > x > 4 (1) Theo đề bài thì đây là tam giác cân nên x = 3,9 hoặc x = 7,9 (2) Từ (1) và (2) ta suy ra x = 7,9 Vậy, chu vi của tam giác là: 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 3: (13’) -GV: Giới thiệu bài toán và hướng dẫn HS cách giải. -GV: Cho HS thảo luận theo nhóm khi đã hướng dẫn. -GV: Nhận xét. -HS: Chú ý theo dõi. -HS: Thảo luận. Bài 22: AC = 30km, AB = 120km a) Áp dụng bất đẳng thức tam giác: AB + AC > BC > AC – AB 90 + 30 > BC > 90 – 30 120 > BC > 60 Do đó, nếu đặt máy phát sóng truyền thanh tại C với bán kính hoạt động là 60km thì ở B không nhận được tín hiệu. b) Nếu đặt máy phát sóng truyền thanh tại C với bán kính hoạt động là 120km thì ở B sẽ nhận được tín hiệu. 4. Củng cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn và dặn dò (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 21. - Xem trước bài 4. 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: