Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 34+35: Viết bài tập làm văn số 2. Văn tự sự - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 34+35: Viết bài tập làm văn số 2. Văn tự sự - Năm học 2012-2013

I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:

- Vận dụng những kiến thức đã học để viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con ngư¬ời và sự việc.

- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày rõ ràng, mạch lạc, khoa học.

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:

- Hình thức: Tự luận.

- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90phút.

 III. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:

 Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.

IV. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:

 a.Yêu cầu chung : (1.0 điểm)

- Kiểu văn bản: Tự sự. Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng tượng + miêu tả.

- Các nội dung cần nêu ra trong bài làm.

 + Vị trí của người kể chuyện: đó trưởng thành, có một công việc, một vị trí nào đó trong xã hội, mong trở lại thăm ngôi trường cũ.

 + Lí do trở lại thăm trường (đi công tác qua, hè về quê tới thăm trường )

 + Đến thăm trường vào buổi nào? Đi với ai? Gặp ai?

 + Quang cảnh trường như thế nào? (có sự thay đổi, có còn nguyên vẹn?)

 + Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình học (Gợi lại kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trò, trong giờ phút đó bạn bè hiện lên như thế nào?)

- Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, đúng ngữ pháp.

 b.Đáp án và biểu điểm:

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 34+35: Viết bài tập làm văn số 2. Văn tự sự - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :7 Ngày soạn: 09/10/2012
Tiết PPCT: 34-35 Ngày dạy: 11/10/2012
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 - VĂN TỰ SỰ
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
- Vận dụng những kiến thức đã học để viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người và sự việc.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày rõ ràng, mạch lạc, khoa học.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức: Tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90phút.
 III. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
 Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
 a.Yêu cầu chung : (1.0 điểm)
- Kiểu văn bản: Tự sự. Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng tượng + miêu tả.
- Các nội dung cần nêu ra trong bài làm.
 + Vị trí của người kể chuyện: đó trưởng thành, có một công việc, một vị trí nào đó trong xã hội, mong trở lại thăm ngôi trường cũ.
 + Lí do trở lại thăm trường (đi công tác qua, hè về quê tới thăm trường)
 + Đến thăm trường vào buổi nào? Đi với ai? Gặp ai?
 + Quang cảnh trường như thế nào? (có sự thay đổi, có còn nguyên vẹn?)
 + Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình học (Gợi lại kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trò, trong giờ phút đó bạn bè hiện lên như thế nào?)
- Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, đúng ngữ pháp. 
 b.Đáp án và biểu điểm: 
Câu 
Hướng dẫn chấm
Điểm
Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
- Bài viết phải đảm bảo bố cục 3 phần: 
a.Mở bài: Phần đầu bức thư 
- Lí do trở lại thăm trường cũ.
- Thăm trường vào thời gian nào ? Với ai ?
b.Thân bài: Nội dung bức thư 
- Quang cảnh trường lúc đó như thế nào ? : Sân trường, vườn trường, phòng họcvà những đổi thay với thời điểm em còn học ở đây ( miêu tả cảnh ).
- Đến trường em gặp những ai: thầy cô, các em học sinh hiện nay, bác bảo vệ (tả người : diện mạo, hành động, lời nói)
- Quang cảnh trường và những người gặp lại đã gợi lại cho em những kỉ niệm, những cảm xúc gì về ngôi trường năm xưa, về tuổi ấu thơ trong sáng và đẹp đẽ.
- Tâm trạng, cảm xúc của em trước cảnh trường hiện tại.
c.Kết bài: Phần cuối thư
- Khẳng định tình cảm, trách nhiệm của bản thân với ngôi trường.
- Lời hứa hẹn.
điểm
7.0 điểm 
1.0 điểm
(Chú ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng HS cụ thể ở địa phương mà GV chấm và cho điểm thích hợp)
V. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7 van 9 tiet 3435.doc