Tài liệu Chuyên đề ôn tập Vật Lý - Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học Vật lý ở THCS Phạm Văn Diệu

Tài liệu Chuyên đề ôn tập Vật Lý - Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học Vật lý ở THCS Phạm Văn Diệu

II- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

Chuyên đề: “Ứng dụng cụng nghệ thụng tin vào dạy học Vật lớ ở trường THCS” giỳp:

- Vận dụng CNTT trong dạy học nhằm để nâng cao chất lượng đào tạo,cải tiến phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng đào tạo. Trong đó, việc tích cực vận dụng CNTT và các thiết bị dạy học hiện đại là nhân tố có tác động quan trọng nhất đối với việc nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường trong thời gian qua.

- Vận dụng CNTT và các thiết bị dạy học hiện đại để đổi mới phương pháp dạy học đối với tất cả các môn học ở trường phổ thông, qua thực tế của trường THCS , đó chứng minh đều có tác dụng nâng cao chất lượng đào tạo rừ rệt.

III- ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Đây là chuyên đề: “Ứng dụng cụng nghệ thụng tin vào dạy học Vật lớ ở trường THCS” nờn tụi tập trung nghiờn cứu việc ứng dụng cụng nghệ thụng tin vào dạy học Vật lớ nói chung và các hoạt động ngoại khóa tại trường THCS Hà Thanh.

IV- NHIỆM VỤ CHUYÊN ĐỀ

Chuyên đề này tập trung nghiờn cứu về ứng dụng cụng nghệ thụng tin trong dạy học Vật lớ chính khóa và tổ chức các hoạt động ngoại khóa đồng thời đưa ra một số kỹ năng, hỡnh thức phự hợp trong việc ứng dụng cụng nghệ thụng tin vào dạy học ở trường phổ thông hiện nay.

 

doc 18 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Chuyên đề ôn tập Vật Lý - Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học Vật lý ở THCS Phạm Văn Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a. phần mở đầu
i- lí do chọn đề tài
	Ngày nay, khi cụng nghệ thụng tin càng phỏt triển thỡ việc phải ứng dụng cụng nghệ thụng tin vào tất cả cỏc lĩnh vực là một điều tất yếu. Trong lĩnh vực giỏo dục đào tạo, CNTT bước đầu đó được ứng dụng trong cụng tỏc quản lý, một số nơi đó đưa tin học vào giảng dạy, học tập. Tuy nhiờn, so với nhu cầu thực tiễn hiện nay, việc ứng dụng CNTT trong giỏo dục ở cỏc trường nước ta cũn rất hạn chế. Chỳng ta cần phải nhanh chúng nõng cao chất lượng, nghiệp vụ giảng dạy, nghiệp vụ quản lý, chỳng ta khụng nờn từ chối những gỡ cú sẵn mà lĩnh vực CNTT mang lại, chỳng ta nờn biết cỏch tận dụng nú, biến nú thành cụng cụ hiệu quả cho cụng việc của mỡnh, mục đớch của mỡnh.
 Hơn nữa, đối với giỏo dục và đào tạo, cụng nghệ thụng tin cú tỏc dụng mạnh mẽ, làm thay đổi nội dung, phương phỏp dạy và học. CNTT là phương tiện để tiến tới “xó hội học tập”. Mặt khỏc, giỏo dục và đào tạo đúng vai trũ quan trọng thỳc đẩy sự phỏt triển của CNTT thụng qua việc cung cấp nguồn nhõn lực cho CNTT. Bộ giỏo dục và đào tạo cũng yờu cầu “đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giỏo dục đào tạo ở tất cả cỏc cấp học, bậc học, ngành học theo hướng dẫn học CNTT như là một cụng cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương phỏp dạy học ở cỏc mụn”.
 Thực hiện tinh thần chỉ đạo trờn của Bộ giỏo dục – Đào tạo và của Sở giỏo dục - Đào tạo Hải Dương, nhận thức được rằng, việc ứng dụng CNTT phục vụ cho việc đổi mới phương phỏp dạy học là một trong những hướng tớch cực nhất, hiệu quả nhất trong việc đổi mới phương phỏp dạy học và chắc chắn sẽ được sử dụng rộng rói trong nhà trường phổ thụng trong một vài năm tới, tụi đó mạnh dạn học tập và đưa CNTT vào giảng dạy ba năm nay.
 Nhưng làm thế nào để ứng dụng CNTT hiệu quả trong cỏc tiết dạy, đặc biệt là đối với bộ mụn Vật lớ đú là vấn đề mà bất cứ một giỏo viờn nào cũng gặp phải khi cú ý định đưa CNTT vào giảng dạy. Trong chuyờn đề “Ứng dụng cụng nghệ thụng tin vào dạy học Vật lớ ở trường THCS”, tụi sẽ đưa ra những ý kiến, kinh nghiệm của cỏ nhõn mỡnh, cũng như một số tiết dạy tụi đó thử nghiệm trong thời gian vừa qua để cựng cỏc bạn đồng nghiệp thảo luận tỡm ra những giải phỏp tốt nhất cho những tiết dạy của mỡnh và cỏc hoạt động ngoại khúa của bộ mụn Vật lớ.
ii- mục đích nghiên cứu
Chuyờn đề: “Ứng dụng cụng nghệ thụng tin vào dạy học Vật lớ ở trường THCS” giỳp:
- Vận dụng CNTT trong dạy học nhằm để nõng cao chất lượng đào tạo,cải tiến phương phỏp dạy học để nõng cao chất lượng đào tạo. Trong đú, việc tớch cực vận dụng CNTT và cỏc thiết bị dạy học hiện đại là nhõn tố cú tỏc động quan trọng nhất đối với việc nõng cao chất lượng đào tạo của nhà trường trong thời gian qua. 
- Vận dụng CNTT và cỏc thiết bị dạy học hiện đại để đổi mới phương phỏp dạy học đối với tất cả cỏc mụn học ở trường phổ thụng, qua thực tế của trường THCS , đó chứng minh đều cú tỏc dụng nõng cao chất lượng đào tạo rừ rệt. 
iii- đối tượng nghiên cứu
         Đõy là chuyờn đề: “Ứng dụng cụng nghệ thụng tin vào dạy học Vật lớ ở trường THCS” nờn tụi tập trung nghiờn cứu việc ứng dụng cụng nghệ thụng tin vào dạy học Vật lớ núi chung và cỏc hoạt động ngoại khúa tại trường THCS Hà Thanh.
iv- nhiệm vụ chuyên đề
         Chuyờn đề này tập trung nghiờn cứu về ứng dụng cụng nghệ thụng tin trong dạy học Vật lớ chớnh khúa và tổ chức cỏc hoạt động ngoại khúa đồng thời đưa ra một số kỹ năng, hỡnh thức phự hợp trong việc ứng dụng cụng nghệ thụng tin vào dạy học ở trường phổ thụng hiện nay.
v- phạm vi chuyên đề
          Đề tài tập trung nghiờn cứu việc ứng dụng cụng nghệ thụng tin trong dạy học Vật lớ chớnh khúa và tổ chức cỏc hoạt động ngoại khúa tại trường THCS Hà Thanh và cỏc trường THCS của huyện Tứ Kỳ.
vi- phương pháp nghiên cứu
 1. Phương phỏp quan sỏt:
 Là phương phỏp thu thập thụng tin bằng cỏch tri giỏc trực tiếp       
2. Phương phỏp điều tra:
            Là phương phỏp thu thập cỏc sự kiện trờn cơ sở sự trả lời bằng văn bản của học sinh trong trường về học tập cú sử dụng CNTT.
          3. Phương phỏp tổng hợp tài liệu:
            Là phương phỏp tỡm hiểu những người đi trước cú liờn quan đến chuyờn đề như thế nào? Đó giải quyết như thế nào? Liờn quan đến đõu...
            4. Phương phỏp tổng kết kinh nghiệm:
            Là phương phỏp kết hợp lý luận với thực tiễn tại trường, đem lý luận phõn tớch kinh nghiệm của thực tiễn rồi từ những phõn tớch đú rỳt ra kết luận những bài học thành cụng và thất bại, những phỏt hiện mới và phỏt triển hoàn thiện.
b- nội dung nghiên cứu
i- cơ sở lí luận
Trong thời đại ngày nay, trước sự phỏt triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật và cụng nghệ thụng tin, làn súng vĩ đại của cụng nghệ đang tổ chức lại một cỏch cơ bản đời sống xó hội của con người về mọi mặt từ kinh tế đến văn hoỏ. Sự bựng nổ về thụng tin đặt ra nhu cầu về tiếp nhận thụng tin và giải quyết vấn đề của con người ngày càng phải nõng cao khụng ngừng và đỏp ứng kịp với yờu cầu của thời đại. Do vậy, việc đào tạo ra những con người cú năng lực, cú trỡnh độ nhận thức cao đang là mục tiờu hàng đầu của nhõn loại trong thế kỉ XXI.
Xu thế chung đó đưa giỏo dục trở thành quốc sỏch hàng đầu, thành lĩnh vực được nhiều quốc gia chỳ trọng đầu tư. Đại hội lần thứ VII (1991) của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định giỏo dục và đào tạo là quốc sỏch hàng đầu đồng thời đó vạch ra phương hướng chung để đổi mới sự nghiệp giỏo dục. Từ thực tiễn kinh tế - xó hội của đất nước thời kỡ đổi mới, Đảng và nhà nước ta đó xỏc định nhiệm vụ của giỏo dục là nhằm “nõng cao dõn trớ, đào tạo nhõn lực, bồi dưỡng nhõn tài xõy dựng những con người mới năng động sỏng tạo”, về mục tiờu đào tạo là hỡnh thành thế hệ trẻ phỏt triển toàn diện: “Nhà trường đào tạo thế hệ trẻ theo hướng toàn diện và cú năng lực chuyờn mụn sõu, cú tri thức và khả năng tự tạo việc làm trong nền kinh tế nhiều thành phần”(Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VII). 
Cựng với những cuộc cải cỏch toàn diện về kinh tế, xó hội yờu cầu cải cỏch giỏo dục cũng đó được đặt ra. Người ta đề cập nhiều đến chất lượng giỏo dục, đến chương trỡnh sỏch giỏo khoa cho cỏc cấp, đến đổi mới phương phỏp dạy học. Tiếp nối cuộc cải cỏch giỏo dục lần thứ 3 (1979) chương trỡnh sỏch giỏo khoa cải cỏch đó được biờn soạn và ỏp dụng cho cấp THCS vào năm 1986 và THPT vào năm 1990. Cho đến năm 2001, trước thực tiễn mới của giỏo dục quốc tế và giỏo dục trong nước, cụng cuộc cải cỏch sỏch giỏo khoa tiếp tục được Bộ Giỏo dục và Đào tạo tiến hành, cuộc cải cỏch bắt đầu thay sỏch giỏo khoa cấp tiểu học đến sỏch giỏo khoa cấp THCS và hiện nay đang tiến hành ở cấp THPT theo hỡnh thức cuốn chiếu. 
Sự đổi mới của mục tiờu giỏo dục và nội dung giỏo dục đặt ra yờu cầu phải đổi mới phương phỏp dạy học. Nghị quyết TW 2, khoỏ VIII đó xỏc định mục tiờu của việc đổi mới phương phỏp giỏo dục đào tạo là nhằm: “khắc phục lối truyền thụ một chiều, rốn luyện thành nếp tư duy sỏng tạo của người học. Từng bước ỏp dụng cỏc phương phỏp tiờn tiến và phương tiện vào quỏ trỡnh dạy và học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiờn cứu của học sinh, nhất là sinh viờn đại học.” 
Vấn đề đổi mới phương phỏp dạy học và nõng cao chất lượng dạy học cỏc mụn núi chung, phương phỏp dạy học Vật lớ núi riờng đó được đặt ra và thực hiện một cỏch cấp thiết cựng với xu hướng đổi mới giỏo dục chung của thế giới. Luật giỏo dục sửa đổi đó chỉ rừ: “phương phỏp giỏo dục phổ thụng phải phỏt huy tớnh tớch cực, chủ động, sỏng tạo của học sinh, phự hợp với đạc điểm của từng lớp học, từng mụn học, bồi dưỡng phương phỏp tự học, rốn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đó học vào thực tiễn, tỏc động đến tỡnh cảm, đem lại niềm vui hứng thỳ học tập cho học sinh”.
Trong một thập niờn trở lại đõy, nhiều quan niệm, phương phỏp dạy học mới đó và đang được nghiờn cứu, ỏp dụng ở trường phổ thụng như: dạy học nờu vấn đề, dạy học tớch cực, dạy học lấy học sinh làm trung tõm, dạy học theo dự ỏn, dạy học với sự hỗ trợ của cụng nghệ . Tất cả đều nhằm mục đớch tớch cực hoỏ hoạt động của học sinh, phỏt triển tư duy sỏng tạo cho học sinh. Đặc biệt việc sử dụng cụng nghệ tin học để xõy dựng bài giảng điện tử (hay giỏo ỏn điện tử) cỏc mụn núi chung, dạy học Vật lớ núi riờng, được xem là một trong những cụng cụ đem lại hiệu qủa tớch cực trong việc đổi mới việc dạy và học.
ii- cơ sở thực tiễn
Trường THCS Hà Thanh nằm ở cuối huyện Tứ Kỳ , phần đụng học sinh là con em cỏc gia đỡnh chưa có điều kiện.Nhưng đa số phụ huynh học sinh rất quan tõm đầu tư cho con em, nhiều nhà đó mua mỏy vi tớnh cho con em phục vụ học tập.
Trường THCS Ha Thanh luụn được cấp trờn quan tõm và đó đầu tư một phũng mỏy vi tớnh gồm 10 mỏy,và 27 màn hình, hai mỏy chiếu đa năng và 1 Laptop nờn thuận lợi trong việc ứng dụng CNTT vào dạy học.
Từ năm học 2007-2008, nhà trường đó tiến hành dạy mụn Tin học cho học sinh.
            Qua việc tiếp cận CNTT tụi luụn luụn suy nghĩ, tỡm tũi, học hỏi cỏc bạn đồng nghiệp cũng như tỡm hiểu về tư liệu CNTT. Đặc biệt  làm thế nào để ứng dụng trong dạy học cú hiệu quả.
            Dưới sự chỉ đạo của Ban giỏm hiệu nhà trường tụi đó mạnh dạn và cố gắng ỏp dụng CNTT trong dạy học. 
iii- sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học vật lí
í nghĩa của việc sử dụng cụng nghệ thụng tin trong dạy học Vật lớ.
 Hiện nay CNTT đang phỏt triển với tốc độ như vũ bóo. Cỏc nhà bỏc học khảng định:
 - Chưa cú một ngành khoa học cụng nghệ nào lại phỏt triển nhanh chúng, sõu rộng và cú nhiều ứng dụng như tin học.
 - Việc ứng dụng tin học trong nhà trường rất đa dạng và phong phỳ, tin học trong dạy học cú thể tiếp cận nhiều phương tiện, là cụng cụ tiện ớch trong cỏc mụn học núi chung và mụn Vật lớ núi riờng.
 - Trờn thế giới ứng dụng CNTT vào giỏo dục đó trở thành mối ưu tiờn hàng đầu của nhiều nước.
 1.1 Trực quan húa
 - Trực quan húa là biểu diễn thụng tin cú tớnh cấu trỳc dưới dạng cú thể nhỡn thấy được.
 - Trực quan húa tăng cường khả năng tư duy của học sinh khi tiếp nhận với những tri thức trừu tượng. Vớ dụ: Chuyển động quay của trỏi đất quanh mặt trời, hoạt động của động cơ đốt trong
 - Nhờ CNTT mà khi đưa ra mụ hỡnh giỏo viờn cú thể phúng to, thu nhỏ, làm nhanh, làm chậm để học sinh thấy rừ được bản chất của quỏ trỡnh. Do đú CNTT giỳp học sinh hiểu sõu hơn về bản chất của cỏc quỏ trỡnh và đặc biệt là nắm vững những khỏi niệm trừu tượng trong Vật lớ. 
 1.2 Kớch thớch tớnh tũ mũ và hứng thỳ của học sinh
 - Để kiểm tra bài cũ, giỏo viờn cú thể đưa ra ụ chữ liờn quan đến những kiến thức đó học và tổ chức cho học sinh tham gia trũ chơi một cỏch bổ ớch.
 - Tạo tỡnh huống cú vấn đề bằng cỏc đoạn phim ngắn, kớch thớch tớnh tũ mũ của học sinh, đặt ra nhiệm vụ theo dừi bài học để ... iệp ở xa, cỏc viện nghiờn cứu cú thể tỡm thấy trờn Internet cú thể giỳp cung cấp những tài nguyờn quý. Điểm cuối cựng cũng rất quan trọng đú là muốn khai thỏc Internet thỡ cần phải truy cập được vào Internet bằng cỏch nào đú. Vấn đề này đó trở nờn dễ dàng hơn với cỏc điểm truy cập Internet được mở ở nhiều nơi, và hầu hết cỏc trường cũng đó nối mạng Internet.
3.2 Lựa chọn tài nguyờn như thế nào cho phự hợp với nội dung bài giảng.
 Khi tỡm kiếm: lựa chọn tài nguyờn cho bài học điều quan trọng nhất là tớnh phự hợp. Tài nguyờn phự hợp là tài nguyờn liờn quan đến nội dung bài giảng; cú nội dung, hỡnh thức đa dạng (thụng tin, hỡnh ảnh,...) và được chọn lọc; lượng thụng tin bổ sung vừa đủ khụng ớt quỏ, cũng khụng nhiều quỏ làm loóng nội dung.
 Về nội dung: tài nguyờn phải liờn quan đến nội dung bài giảng một cỏch trực tiếp hoặc giỏn tiếp nhằm hướng tư duy học sinh đến cỏc nhận định, bài học.
 Về hỡnh thức: nếu đó cú một tài nguyờn là văn bản hay kiến thức thỡ tài nguyờn khỏc nờn được cung cấp dưới dạng ảnh.
 Về dung lượng: hiển nhiờn thụng tin và tài nguyờn chỉ được chiếm một tỷ lệ vừa đủ cả về thụng tin và thời gian cung cấp thụng tin. Tài nguyờn khụng thể lấn ỏt nội dung chớnh của bài giảng mà nú bổ sung, làm cho kiến thức được cung cấp được hấp thụ dễ dàng và toàn diện hơn.
 4. giới thiệu một số website
- Bộ Giỏo Dục và Đào Tạo: 
- Website hỗ trợ giỏo viờn: 
- Thư viện bài giảng - Bài giảng điện tử: 
- Thư viện Vật lớ: 
- Vật lớ và tuổi trẻ: 
- Vật lớ sư phạm: 
- Viện Vật lớ và Điện tử: 
- Viện khoa học Vật lớ Việt Nam: 
- Tra cứu thiờn văn: 
- Trường đại học sư phạm Hà Nội: 
- Thư viện trường đại học sư phạm TP Hồ Chớ Minh: 
- Sở Giỏo Dục và Đào Tạo Thừa Thiờn Huế: 
iv- Bài giảng minh họa
Giỏo ỏn
Tuần 10
Tiết 10
Ngày soạn: 20/10/2008
Ngày dạy : 27/10/2008
áp suất khí quyển
A. Mục tiêu :
- HS nêu được nguyên nhân tồn tại của áp suất khí quyển 
- Giải thích được TN To xi xen li.
- Vận dụng áp suất khí quyển vào giải thích các kết quả TN.
- Đổi đơn vị mmHg và N/m2
- Giáo dục tư tưởng cho HS.
B. Chuẩn bị:
6 nhóm HS mõi nhóm 1 bộ TN H9.2, H9.3
1 bộ TN H9.3 và 2 miếng cao su.
Tranh vẽ phóng to H9.5.
C. Tiến trình dạy học:
I. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các kết luận về áp suất chất lỏng.
Công thức p = d.h
III. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
GV: Đặt vấn đề theo SGK
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển.
HS: Đọc SGK và trả lời.
GV: Chỉnh sửa cho HS.
GV: Tổ chức HS làm các TN 1,2 và trả lời C1- C3.
HS: Làm TN nhằm trả lời C1 - C3.
GV: Làm TN3 cho HS quan sát và yêu cầu giải thích
HS: quan sát và giải thích.
GV: yêu cầu HS đọc thông tin và nêu nhà bác học To xi xen li làm TN như thế nào.
HS: Đọc thông tin và nêu tiến trình TN.
GV: Tổ chức HS trả lời C5 - C7.
HS: Thảo luận nhóm và báo cáo.
GV: Chỉnh sửa, tổng hợp.
GV: yêu cầu HS làm C8 - C12, thảo luận C11, C12.
HS: Làm việc cá nhân C8 - C10.Thảo luận C11, C12.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Lớp khí quyển phía trên có trọng lực tác dụng lên lớp chất khí phía dưới và mọi vật trên TĐ gây ra một áp suất là áp suất khí quyển.
TH1: Vỏ hộp bị bẹp chứng tỏ có áp suất khí quyển tác dụng vào vỏ ngoài của hộp.
TN2:...................
TN3:....................
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
TN To xi xen li 
(H9.5- SGK)
Độ lớn của áp suất khí quyển 
có PA = PB
PA = áp suất khí quyển.
PB = d.h = áp suất gây ra do cột Hg trong ống.
PA = d.h = 136000.0,76 = 103360()
*Nhận xét:
 Trong ĐK bình thường ở vị trí ngang bằng với mực nước biển, áp suất khí quyển bằng 760 mmHg 
IV.Vận dụng - Củng cố
1.Vận dụng
Giải thích hiện tượng trong TN vào bài của GV
Lấy ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
C10, C11, C12?
2.Củng cố :
- Gọi Hs đọc phần ghi nhớ
V.Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra.
v- kết quả thực hiện
 Nhà trường đó tổ chức huấn luyện cho mọi người cỏch sử dụng cỏc thiết bị hiện đại, sử dụng phần mềm Power Point và một số phần mềm khỏc theo đặc trưng của từng bộ mụn. Hỡnh thức huấn luyện khỏ linh động, tựy nội dung hoàn cảnh mà thay đổi, cú lỳc huấn luyện cho đụng đảo tập thể giỏo viờn, cú lỳc phải tỏch ra, huấn luyện từng tổ bộ mụn, cú lỳc lại tổ chức kốm cặp riờng cho một số ớt người. Tựy theo đặc trưng của mỗi bộ mụn và khả năng của từng giỏo viờn mà nhấn mạnh hướng dẫn cỏc nội dung khỏc nhau của CNTT, hoặc cỏc tiện ớch khỏc nhau của cỏc thiết bị dạy học. 
 Kết quả là đến nay, phần lớn giỏo viờn đó soạn giỏo ỏn vi tớnh, một số thầy cụ cú thể dựng Power Point kết hợp cựng nhiều phần mềm khỏc để tự soạn giỏo ỏn điện tử. Nhiều giỏo viờn đó biết scan và xử lý ảnh tốt, biết vào Internet tỡm kiếm thụng tin, hỡnh ảnh, hỡnh mẫu đưa vào minh họa trong bài giảng... 
 Nhà trường đó tổ chức được phong trào thi đua giảng dạy bằng phương phỏp hiện đại. Do vậy, tuy chuẩn bị cho một tiết dạy bằng giỏo ỏn điện tử tốn nhiều thời gian và cụng sức hơn nhưng giỏo viờn ở tất cả cỏc bộ mụn đều hăng hỏi đăng ký. Kết quả từ đầu năm học đến nay đó cú rất nhiều tiết dạy bằng phương phỏp dạy học mới với việc vận dụng CNTT và cỏc thiết bị dạy học hiện đại ở hầu hết cỏc mụn học. 
Trong thực tế, việc dạy học theo phương phỏp hiện đại cũng cũn cú nhiều vấn đề phải bàn bạc. Cú mụn học, cú bài học thuận lợi, đạt hiệu quả cao. Nhưng cũng cú mụn học, cú tiết học khú khăn, đạt hiệu quả thấp. Tuy nhiờn, nhà trường đó mạnh dạn để cho tất cả mọi người, mọi mụn học tớch cực thực hiện việc dạy học theo phương phỏp này, cốt để giỏo viờn thành thạo, vượt qua được những e ngại ban đầu. Khi mọi người đều đó cú thực tế trong giảng dạy, nhà trường mới tổ chức rỳt kinh nghiệm. 
Ban giỏm hiệu trường THCS Hà Thanh đặt vấn đề vận dụng CNTT trong dạy học là nhằm để nõng cao chất lượng đào tạo. Khảo sỏt hiệu quả từ phớa học sinh cho thấy, nếu sử dụng phương phỏp dạy học truyền thống với phấn trắng bảng đen thỡ hiệu qua mang lại chỉ cú 50%, trong khi hiệu quả của phương phỏp multờmedia (nhỡn - nghe) lờn đến 80%. Phần lớn học sinh đều thớch những giờ học dạy bằng giỏo ỏn điện tử với rất nhiều hỡnh ảnh, õm thanh minh họa đẹp mắt, sinh động đó làm cho cỏc em hứng thỳ, say mờ học tập. Cựng một thời lượng như nhau nhưng số lượng kiến thức và kỹ năng cỏc em thu nhận được lại nhiều hơn, cụ thể, sinh động, sõu sắc và chắc chắn hơn. Số lượng bài tập thực hành của cỏc em cũng được rốn luyện nhiều hơn, thành thục hơn. 
Hầu như tất cả cỏc giờ học được dạy theo phương phỏp này khụng cú một học sinh nào tỏ ra chỏn nản, lười biếng học tập hoặc học với tõm trạng đối phú, thụ động, mà ngược lại cỏc em đều rất thớch thỳ. Rừ ràng học tập đối với cỏc em đó trở thành một niềm vui lớn. 
C- kết luận - kiến nghị
i- kết luận
Sự bựng nổ của Cụng nghệ thụng tin (CNTT) núi riờng và Khoa học cụng nghệ núi chung đang tỏc động mạnh mẽ vào sự phỏt triển của tất cả cỏc ngành trong đời sống xó hội. Trong bối cảnh đú, nếu muốn nền giỏo dục phổ thụng đỏp ứng được đũi hỏi cấp thiết của cụng cuộc cụng nghiệp húa, hiện đại húa đất nước, nếu muốn việc dạy học theo kịp cuộc sống, chỳng ta nhất thiết phải cải cỏch phương phỏp dạy học theo hướng vận dụng CNTT và cỏc thiết bị dạy học hiện đại phỏt huy mạnh mẽ tư duy sỏng tạo, kỹ năng thực hành và hứng thỳ học tập của học sinh để nõng cao chất lượng đào tạo.
Đối với giỏo dục và đào tạo, CNTT cú tỏc động mạnh mẽ, làm thay đổi nội dung, phương phỏp, phương thức dạy và học. CNTT là phương tiện để tiến tới một “xó hội học tập”. Mặt khỏc, giỏo dục và đào tạo đúng vai trũ quan trọng thỳc đẩy sự phỏt triển của CNTT thụng qua việc cung cấp nguồn nhõn lực cho CNTT. Bộ Giỏo dục - Đào tạo cũng đó yờu cầu: “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giỏo dục và đào tạo ở tất cả cỏc cấp học, bậc học, ngành học theo hướng sử dụng CNTT như là một cụng cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương phỏp giảng dạy, học tập ở tất cả cỏc mụn học” 
Vận dụng CNTT và cỏc thiết bị dạy học hiện đại để đổi mới phương phỏp dạy học đối với tất cả cỏc mụn học ở trường phổ thụng, qua thực tế đó chứng minh đều cú tỏc dụng nõng cao chất lượng đào tạo rừ rệt.
ii- kiến nghị
Ứng dụng CNTT vào dạy học núi chung và mụn Vật lớ ở trường phổ thụng núi riờng là cụng phu thật. Cú lẽ vỡ thế mà một số trường đó thực hiện nhưng chỉ mang tớnh hỡnh thức và dừng lại ở cỏc tiết học thao giảng. Phải chăng cú nhiều rào cản trong việc ỏp dụng phương phỏp mới này? Đú là do cơ sở vật chất hay do sự ngại ngựng của một số giỏo viờn khi làm quen với cỏc kỹ thuật tin học để phục vụ cho mụi trường giảng dạy mới? Vỡ vậy tụi xin cú một vài kiến nghị nhỏ như sau:
Thứ nhất, với đội ngũ giỏo viờn Tin học hiện cú trong nhà trường, chỉ cần tổ chức một số buổi seminar về cỏch sử dụng mỏy chiếu, thiết lập cỏc hiệu ứng trong PowerPoint cho toàn thể cỏc giỏo viờn cỏc bộ mụn khỏc để họ cú thể tự mỡnh thiết kế cho mỡnh một giỏo ỏn điện tử riờng cho mỡnh. Ngoài ra, cỏc thầy cụ giỏo trong cựng tổ chuyờn mụn nờn cú cỏc buổi thao giảng để thu nhận những gúp ý chõn thành từ những người khỏc, từ đú nõng cao chất lượng giảng dạy theo phương phỏp mới. Chỳng tụi nghĩ rằng, với khả năng sư phạm vốn cú cộng thờm một ớt bồi dưỡng về kiến thức tin học, cỏc giỏo viờn hoàn toàn cú thể thiết kế được bài giảng điện tử để thể hiện tốt hơn phương phỏp sư phạm, gúp phần đổi mới phương phỏp giảng dạy.
Thứ hai, Phũng GD-ĐT nờn khuyến khớch và hổ trợ kinh phớ cho cỏc trường để mua mỏy tớnh, mỏy chiếu đa năng, nối mạng Internet để khai thỏc tối đa CNTT ỏp dụng vào dạy học nhằm nõng cao chất lượng.
Thứ ba, trong cỏc đợt tập huấn chuyờn mụn nờn lồng ghộp tập huấn cho giỏo viờn làm quen với việc ứng dụng CNTT của từng bộ mụn.
Thứ tư, Phũng GD-ĐT cần cú kế hoạch tổ chức thi thiết kế giỏo ỏn điện tử ở tất cả cỏc bộ mụn để khuyến khớch và đẩy mạnh phong trào dạy học bằng CNTT và làm tư liệu bài giảng hay để giỏo viờn tham khảo và học tập.
Xin chõn thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giỏo trỡnh Tin học
(NXB Đại học sư phạm Hà Nội - 2003)
2. Hướng dẫn thiết kế bài giảng trờn mỏy vi tớnh
(NXB Giỏo dục - 2006)
3. Cụng nghệ thụng tin với việc đổi mới phương phỏp dạy học
(Tiến sĩ Nguyễn Sĩ Đức – Phú Vụ trưởng Vụ Giỏo dục Trung học)
4. Tỡm kiếm thụng tin trờn Internet
(Vụ Trung học phổ thụng - Bộ GD-ĐT).
5.  (Website của Bộ GD-ĐT) 
6.  (Website hỏ trợ giỏo viờn)
7. Phương phỏp dạy học Vật lớ ở trường THCS
	8. Những vấn đề chung về đổi mới giỏo dục THCS mụn Vật lớ	(Bộ GD - ĐT, NXB Giỏo dục

Tài liệu đính kèm:

  • docChuyen de ve dien vat li.doc