A.MỤC TIÊU:
· Kiến thức cơ bản: HS nắm được định nghĩa tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều , tính chất về góc
của tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều .
· Kỹ năng cơ bản: * Biết vẽ một tam giác cân , tam giác vuông cân . Biết chứng minh một tam giác là tam giác
cân , tam giác vuông cân , tam giác đều . Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân , tam
giác vuông cân , tam giác đều để tính số đo các góc , để chứng minh các góc bằng nhau .
* Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản .
· Tư duy: Rèn kỹ năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học .
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Thước , compa , thước đo góc .
- HS : Thước , compa , thước đo góc , làm BT theo yêu cầu của GV .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Chữa BT 44 tr. 125 SGK .
Gọi 1 HS vẽ hình , ghi GT - KL ; sau đó gọi 2 HS khác lên bảng sửa bài .
GIẢNG BÀI MỚI:
1. Định nghĩa :
- GV giới thiệu tam giác ABC ở hình 111 SGK là tam giác cân
- Thế nào là tam giác cân ?
- GV hướng dẫn HS cách vẽ tam giác ABC cân tại A :Vẽ cạnh BC . Dùng compa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại A .
- GV giới thiệu cạnh bên , cạnh đáy , góc ở đáy , góc ở đỉnh .
- Làm BT ?1 tr. 126 SGK .
2. Tính chất :
- Làm BT ?2 tr. 126 SGK .
ADB = ADC ( c . g . c )
=
- GV giới thiệu định lý 1 về tính chất góc ở đáy của tam giác cân .
- Trở lại BT 44 tr. 125 SGK , GV giới thiệu định lý đảo .
- GV giới thiệu tam giác vuông cân.
- Làm BT ?3 tr. 126 SGK .
3. Tam giác đều :
- GV giới thiệu ĐN tam giác đều .
- Làm BT ?4 tr. 126 SGK .
- Mỗi góc của tam giác đều bằng bao nhiêu độ ?
- Cho HS đọc các hệ qủa tr. 127 SGK .
TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :
CỦNG CỐ:
- Làm BT 47 tr. 127 SGK A
1 2
1 2
B D C
GT ABC , =, AD : phân giác
KL a/ ADB = ADC
b/ AB = AC
Chứng minh .
a/ ADB = ADC :
Trong ABD và AC D có :
= ; = ( gt )
Nên =
ADB = ADC ( g . c . g )
b/ AB = AC :
ADB = ADC AB = AC .
- Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
A
B C
- HS đứng tại chỗ trả lời :
ABC cân tại A , ADE cân tại A , AHC cân tại A .
- Gọi HS đọc định lý 1 tr. 126 SGK
- Gọi HS đọc định lý 2 tr. 126 SGK
- Gọi HS đọc ĐN tr. 126 SGK .
- Trong 1 tam giác vuông cân , mỗi góc nhọn bằng 45.
- HS đọc ĐN ở SGK tr. 126 .
A
B C
a/ Do AB = AC nên ABC cân tại A
=
Do AB = BC nên ABC cân tại B
=
b/ Từ câu a/ suy ra = =
Do đó : = = = 60
- HS đọc ở SGK tr. 127
TAM GIÁC CÂN .
1. Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
A
B C
AB , AC : cạnh bên , BC : cạnh đáy
và : các góc ở đáy ,: góc ở đỉnh
2. Tính chất :
Định lý 1 : Trong một tam giác cân , hai góc ở đáy bằng nhau .
GT ABC cân tại A
KL =
Định lý 2 : Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân .
GT ABC có =
KL ABC cân tại A
Định nghĩa : Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau .
3. Tam giác đều :
Định nghĩa : Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .
A
B C
Hệ qủa :
- Trong một tam giác đều , mỗi góc bằng 60.
- Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều .
- Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60 thì tam giác đó là tam giác đều .
Ngày soạn: 10.01.2004 Ngày dạy: Tiết 36 : TAM GIÁC CÂN . ---ÐĐ--- A.MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản: HS nắm được định nghĩa tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều , tính chất về góc của tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều . Kỹ năng cơ bản: * Biết vẽ một tam giác cân , tam giác vuông cân . Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều . Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều để tính số đo các góc , để chứng minh các góc bằng nhau . * Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản . Tư duy: Rèn kỹ năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học . B.CHUẨN BỊ: - GV: Thước , compa , thước đo góc . - HS : Thước , compa , thước đo góc , làm BT theo yêu cầu của GV . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi KIỂM TRA BÀI CŨ: - Chữa BT 44 tr. 125 SGK . Gọi 1 HS vẽ hình , ghi GT - KL ; sau đó gọi 2 HS khác lên bảng sửa bài . GIẢNG BÀI MỚI: 1. Định nghĩa : - GV giới thiệu tam giác ABC ở hình 111 SGK là tam giác cân - Thế nào là tam giác cân ? - GV hướng dẫn HS cách vẽ tam giác ABC cân tại A :Vẽ cạnh BC . Dùng compa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại A . - GV giới thiệu cạnh bên , cạnh đáy , góc ở đáy , góc ở đỉnh . - Làm BT ?1 tr. 126 SGK . 2. Tính chất : - Làm BT ?2 tr. 126 SGK . DADB = DADC ( c . g . c ) = - GV giới thiệu định lý 1 về tính chất góc ở đáy của tam giác cân . - Trở lại BT 44 tr. 125 SGK , GV giới thiệu định lý đảo . - GV giới thiệu tam giác vuông cân. - Làm BT ?3 tr. 126 SGK . 3. Tam giác đều : - GV giới thiệu ĐN tam giác đều . - Làm BT ?4 tr. 126 SGK . - Mỗi góc của tam giác đều bằng bao nhiêu độ ? - Cho HS đọc các hệ qủa tr. 127 SGK . TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG : CỦNG CỐ: - Làm BT 47 tr. 127 SGK A 1 2 1 2 B D C GT DABC , =, AD : phân giác KL a/ DADB = DADC b/ AB = AC Chứng minh . a/ DADB = DADC : Trong DABD và DAC D có : = ; = ( gt ) Nên = DADB = DADC ( g . c . g ) b/ AB = AC : DADB = DADC AB = AC . - Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau . A B C - HS đứng tại chỗ trả lời : DABC cân tại A , DADE cân tại A , DAHC cân tại A . - Gọi HS đọc định lý 1 tr. 126 SGK - Gọi HS đọc định lý 2 tr. 126 SGK - Gọi HS đọc ĐN tr. 126 SGK . - Trong 1 tam giác vuông cân , mỗi góc nhọn bằng 45. - HS đọc ĐN ở SGK tr. 126 . A B C a/ Do AB = AC nên DABC cân tại A = Do AB = BC nên DABC cân tại B = b/ Từ câu a/ suy ra = = Do đó : = = = 60 - HS đọc ở SGK tr. 127 TAM GIÁC CÂN . 1. Định nghĩa : Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau . A B C AB , AC : cạnh bên , BC : cạnh đáy và : các góc ở đáy ,: góc ở đỉnh 2. Tính chất : Định lý 1 : Trong một tam giác cân , hai góc ở đáy bằng nhau . GT DABC cân tại A KL = Định lý 2 : Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân . GT DABC có = KL DABC cân tại A Định nghĩa : Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau . 3. Tam giác đều : Định nghĩa : Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau . A B C Hệ qủa : - Trong một tam giác đều , mỗi góc bằng 60. - Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều . - Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60 thì tam giác đó là tam giác đều . D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học bài. Làm BT : 49 ; 50 tr. 127 SGK HS lớp chọn làm thêm BT : 67 tr. 106 SGK E.RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: