Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần dạy số 5 - Tiết 20: Lời văn, đoạn văn tự sự

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần dạy số 5 - Tiết 20: Lời văn, đoạn văn tự sự

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nắm được hình thức lời văn kể người, chủ đề và liên kết trong đoạn văn.

- Xây dựng đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hằng ngày.

- Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc, nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể việc.

II. CHUẨN BỊ: GV: Thiết kế bài giảng.

 HS:chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.

1) Ổn định tổ chức.

2) KTBC: Không.

3) Bài mới: GV giới thiệu bài.

Tiếp theo các bài giới thiệu về chuỗi sự việc và nhân vật, chủ đề và dàn bài. Các em lưu ý về cách hành văn: Lời văn, đoạn văn, đặt biệt là lời giới thiệu và lời kể sự việc để thấy được, quan sát được trật tự và liên kết bên trong đoạn văn.

 

doc 4 trang Người đăng thu10 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần dạy số 5 - Tiết 20: Lời văn, đoạn văn tự sự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/09/2008 	Tuần 5
Ngày dạy:26/09/2008 	Tiết 20
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được hình thức lời văn kể người, chủ đề và liên kết trong đoạn văn.
- Xây dựng đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hằng ngày.
- Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc, nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể việc.
II. CHUẨN BỊ: GV: Thiết kế bài giảng. 
 HS:chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
Ổn định tổ chức.
KTBC: Không.
Bài mới: GV giới thiệu bài.
Tiếp theo các bài giới thiệu về chuỗi sự việc và nhân vật, chủ đề và dàn bài. Các em lưu ý về cách hành văn: Lời văn, đoạn văn, đặt biệt là lời giới thiệu và lời kể sự việc để thấy được, quan sát được trật tự và liên kết bên trong đoạn văn.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
23’
15’
HOẠT ĐỘNG 1: HDHS TÌM HIỂU LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ. 
HS: Đọc 2 đoạnh trích SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Trong tự sự, lời văn dùng để giới thiệu nhân vật, kể sự việc.
H: Đoạn 1: Giới thiệu nhân vật nào? (Hùng Vương, Mỵ Nương)
H: Giới thiệu điều gì?
HS: Hình dáng xinh đẹp, tính nết hiền dịu.
H: Giới thiệu nhằm mục đích gì?
GV nhấn mạnh: Mục đích hàm ý, đề cao, khẳng định vẻ đẹp của Mị Nương, tình cảm của Vua Hùng, phẩm chất của con rể Vua Hùng.
H: Câu văn giới thiệu trên đây thường dùng những cụm từ nào? (*)
HS: Cách dùng câu văn có từ “là”, “có”, câu văn với ngôi kể thứ 3 “Người ta gọi chàng là”
H: Thứ tự các câu đoạn văn ntn? Có thay đổi được không? Tại sao? (*)
HS: Câu 1: Giới thiệu Vua Hùng, Mỵ Nương.
 Câu 2: Một ý về tình cảm Vua Hùng, một ý về nguyện vọng Vua Hùng.
Þ mỗi câu có 2 ý đầy đủ, không thừa, không thiếu, không thể thay đổi được.
H: Đoạn 2 giới thiệu nhân vật nào? Giới thiệu điều gì?
HS: Sơn Tinh, Thủy Tinh: tên, lai lịch, tài năng, việc làm.
H: Nhằm mục đích gì?
HS: tài năng ngang nhau đều xứng đáng làm rể Vua, khiến vua Hùng không biết chọn ai.
H: Thứ tự các câu trong đoạn văn ntn? Có thay đổi được không?
GV nhấn mạnh: Không thay đổi được vì nói đến 2 nhân vật tài năng ngang nhau, tạo nên vẻ đẹp cho đoạn văn.
H: Kiểu câu hay dùng để giới thiệu nhân vật trong văn tự sự là kiểu câu gì?
HS: Câu trần thuật đơn.
H: Hãy chỉ ta câu văn có từ “có”, “là”?
HS: + Hùng Vương .có một người con gái.
+ Có hai chàng trai đến cầu hôn.
+ Người ta gọi chàng là. 
H: Từ bài tập trên, hãy cho biết: Khi kể người thì phải giới thiệu nhân vật ntn?
HS:Đọc đoạn văn 3 SGK/59
H: Đoạn văn đãdùng từ loại gì để kể hành động của nhân vật? (Động từ). Tìm những từ đó?
HS: Thủy Tinh: đến muộn, không lấy được vợ, đem quân đuổi theo 2 vợ chồng Sơn Tinh.
- Hô mưa, gọi gió, làm thành giông bão, dâng nước đánh, nước ngập, nước dâng,
H: Các hành động đó được kể theo thứ tự nào?
HS: Thứ tự trước sau (quan hệ nhân - quả).
H: Hành động đó đem lại kết quả gì?
HS: Lụt lớn, thành Phong Châu nổi lềnh bềnh như một biển nước.
GV nhấn mạnh: Đoạn văn 3, với lời kể trùng điệp, đầy hành động, mỗi câu có nhiều ĐT, gây ấn tượng và hậu quả khủng khiếp cơ giận của Thủy Tinh.
H:Từ bài tập trên, em hãy cho biết: khi kể việc thì phải kể ntn?
* HS xem lại đoạn văn (1), (2), (3) 
H: Mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào?
Gạch dưới câu biểu đạt ý chính ấy.
Tại sao người ta gọi đó là câu chủ đề?
HS: Những câu văn đó là câu chủ đề vì đó là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn trình bày.
H: Để dẫn dắt ý chính đó người kể đã dẫn dắt từng bước bằng cách kể các ý phụ ntn?
Gợi ý: + Đoạn 1: Để dẫn dắt: Vua Hùng kén rể thì trước hết phải nói có con gái đẹp à yêu thương à kén rể (không đảo lại được).
+ Hai người đến cầu hôn, đều có tài lạ.
+ Đoạn 3: Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh à kể theo thứ tự.
H: Từ bài tập trên, hãy cho biết cách viết đoạn văn tự sự.
HOẠT ĐỘNG 2: HDHS LUYỆN TẬP 
HS: Đọc bài tập 1:
- Mỗi đoạn văn trên kể về điều gì?
- Hãy gạch dưới câu chủ đề có ý quan trọng nhất của mỗi đoạn văn ?
- Các câu triển khai chủ đề ấy theo thứ tự nào?
HS: Đọc bài tập 2:
- Chỉ ra câu nào đúng, câu nào sai?
- Giải thích vì sao?
Bài tập 3: GV cho HS viết vào giấy gọi 1 số em đọc lên và đánh giá.
I. LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
1. Lời văn giới thiệu nhân vật:
* Đoạn 1: Giới thiệu Vua Hùng, Mị Nương.
- Mục đích: Muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
* Đoạn 2: Giới thiệu Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Mục đích: Tài năng ngang nhau, xứng đáng là rể vua Hùng.
Câu 1: Giới thiệu chung
Câu 2, 3: Giới thiệu về Sơn Tinh
Câu 4, 5: Giới thiệu về Thủy Tinh
Câu 6: Nhận xét chung về 2 chàng 
à Không thay đổi được.
Þ Kể người thì có thể giới thiệu tên họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật.
Thường dùng câu có từ “có”, “là”
2. Lời văn kể sự việc:
- Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi của các hành động đó mang lại.
3. Đoạn văn:
- Đoạn 1: Vua Hùng kén rể.
- Đoạn 2: Có 2 người đến cầu hôn, đều có tài lạ như nhau, đều xứng đáng làm rể Vua Hùng.
- Đoạn 3: Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh.
Þ Đó là câu chủ đề.
* Ghi nhớ : SGK/59
III. LUYỆN TẬP :
Bài tập 1/59
Đoạn a: 
- Kể việc Sọ Dừa đi chăn bò.
- Câu chủ đề: Cậu chăn bò rất giỏi
- Ý phụ: Chăn từ sáng đến tối, lăn sau đàn bò, dù nắng mưa bò đều được ăn no
Đoạn b: 
- Thái độ của 2 cô chị và cô út với Sọ Dừa.
- Câu chủ đề: “Hai cô chị .. tử tế”.
- Ý phụ: “Ngày mưa, Sọ Dừa” (dẫn dắt)
Đoạn c: - Tính trẻ con của cô gái.
- Câu chủ đề: “tính cô.. trẻ con lắm”.
- Ý phụ: Khách đùa, không giận ai lâu (giải thích)
Bài tập 2/60:
a) Trình tự các động tác bị đảo ngược, cưỡi ngựa, lao, nhảy lên lưng ngựa, đóng chắc yên ngựa.
b) Viết đúng các trình tự động tác.
Bài tập 3: Viết câu giới thiệu các nhận vật Thánh Gióng, Lạc Long Quân, Âu Cơ.
4. CỦNG CỐ: (4’)
- Thế nào là câu chủ đề? Mỗi đoạn văn diễn đạt mấy ý chính?
- Giới thiệu nhân vật phải giới thiệu ntn?
- Kể về việc phải kể ntn?
5. DẶN DÒ: (2’)
- Học thuộc bài: Làm bài tập số 4.
- Chuẩn bị bài mới: THẠCH SANH
+ Đọc chú thích và trả lời các câu hỏi SGK phần đọc hiểu văn bản.
+ Tóm tắt văn bản và tập kể diễn cảm câu chuyện.
RÚT KINH NGHIỆM: 
 KẾT QUẢ BÀI VIẾT TLV SỐ 1
Lớp
TSHS
Điểm dưới trung bình
TS
%
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
6A
34
1
1
2
6B
34
1
1
4
10
16
Trên trung bình
TS
%
5
5.5
6
6.5
7
7.5
8
8.5
9
9.5
10
7
10
11
4
32
10
5
2
1
18

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5 tiet 20.doc