A/ MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Nắm được định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều.
2.Kỷ năng:
Dùng định nghĩa để chứng minh được tam giác cân và tam giác đều.
3.Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, khả năng quan sát.
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu vấn đề, vấn đáp.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi định nghĩa, tính chất và đề các bài tập, bút dạ, thước.
Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
Bắt bài hát,nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài củ:
Phát biểu cả ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Chữa bài tập 42 Sgk.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề
GV: Đưa hình vẽ 111 SGk lên bảng và cho HS nhận xét đặc điểm của hình vẽ.
HS: Nhận xét.
GV: Giới thiệu vào bài mới.
2/Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* Hoạt động 1. Định nghĩa.
GV: Giới thiệu địnhk nghĩa qua hình vẽ.
HS: Đọc định nghĩa Sgk.
GV: Đưa hình vẽ 112 lên đèn chiếu.
HS: Trả lời [?1]
* Hoạt động 2. Tính chất.
GV: Đưa bài tập sau lên đèn chiếu.
Cho tam giác ABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Hãy so sánh ABD và ACD.
HS: lên bảng trình bày.
GV: Từ ví dụ trên ta rút ra được điều gì ?
HS: Đọc định lý Sgk.
GV: Vậy một tam giác có hai góc ở đáy bàng nhau có phải là tam giác cân hay không ?
HS: Trả lời và chứng minh.
GV: Chốt lại định lý.
GV: Giới thiệu tam giác vuông cân.
HS: Nhắc lại.
GV: Hãy tìm số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân.
* Hoạt động 3. Tam giác đều.
GV: Đưa hình ảnh tam giác đều lên đèn chiếu (hình 115) và giới thiệu đó là tam giác đều, vậy tam giác đều là tam giác như thế nào ?
HS: Trả lời như Sgk.
BT3. Vẽ tam giác đều ABC.
a) Vì sao .
b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC.
HS: Tiến hành thực hiện.
GV: Nhận xét và nêu câu hỏi. Vậy em có nhận xét gì về đặc điểm của tam giác đều.
HS: Trả lời. 1. Định nghĩa.
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
ABC cân tại A.
- A đỉnh.
- AB và AC là hai cạnh bên.
- BC cạnh đáy.
2. Tính chất.
- Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau.
- Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
* Tam giác vuông vân. (Sgk)
Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân có số đo bằng 450 .
3. Tam giác đều.
*ĐNghĩa. (SGK)
* Hệ quả.
- Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 600.
- Nêu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó l à tam giác đều.
- Nếu một tam giác cân có một goác bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều.
Tiết 35 Ngày soạn: Tam giác cân A/ MụC TIÊU. 1.Kiến thức : Nắm được định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. 2.Kỷ năng: Dùng định nghĩa để chứng minh được tam giác cân và tam giác đều. 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, khả năng quan sát. B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY Nêu vấn đề, vấn đáp. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi định nghĩa, tính chất và đề các bài tập, bút dạ, thước. Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I.ổn định lớp: Bắt bài hát,nắm sỉ số. II.Kiểm tra bài củ: Phát biểu cả ba trường hợp bằng nhau của tam giác. Chữa bài tập 42 Sgk. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề GV: Đưa hình vẽ 111 SGk lên bảng và cho HS nhận xét đặc điểm của hình vẽ. HS: Nhận xét. GV: Giới thiệu vào bài mới. 2/Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Định nghĩa. GV: Giới thiệu địnhk nghĩa qua hình vẽ. HS: Đọc định nghĩa Sgk. GV: Đưa hình vẽ 112 lên đèn chiếu. HS: Trả lời [?1] * Hoạt động 2. Tính chất. GV: Đưa bài tập sau lên đèn chiếu. Cho tam giác ABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Hãy so sánh ABD và ACD. HS: lên bảng trình bày. GV: Từ ví dụ trên ta rút ra được điều gì ? HS: Đọc định lý Sgk. GV: Vậy một tam giác có hai góc ở đáy bàng nhau có phải là tam giác cân hay không ? HS: Trả lời và chứng minh. GV: Chốt lại định lý. GV: Giới thiệu tam giác vuông cân. HS: Nhắc lại. GV: Hãy tìm số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân. * Hoạt động 3. Tam giác đều. GV: Đưa hình ảnh tam giác đều lên đèn chiếu (hình 115) và giới thiệu đó là tam giác đều, vậy tam giác đều là tam giác như thế nào ? HS: Trả lời như Sgk. BT3. Vẽ tam giác đều ABC. a) Vì sao . b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC. HS: Tiến hành thực hiện. GV: Nhận xét và nêu câu hỏi. Vậy em có nhận xét gì về đặc điểm của tam giác đều. HS: Trả lời. A B C 1. Định nghĩa. Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. DABC cân tại A. - A đỉnh. - AB và AC là hai cạnh bên. - BC cạnh đáy. A B C D 2. Tính chất. - Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. - Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. * Tam giác vuông vân. (Sgk) B A C Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân có số đo bằng 450 . 3. Tam giác đều. A *ĐNghĩa. (SGK) B C * Hệ quả. - Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 600. - Nêu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó l à tam giác đều. - Nếu một tam giác cân có một goác bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều. IV.Củng cố: -Nhắc lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. - Còn thời gian làm BT 46 Sgk. V.Dặn dò: -Học sinh học bài theo vở. -Làm bài tập 47, 48, 49, 50 Sgk.
Tài liệu đính kèm: