A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc - cạnh - góc
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
- Có ý thức học tập và phối hợp trong tiết luyện tập
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 36, bài tập 37 (tr123)
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh- cạnh- cạnh, cạnh - góc- cạnh, góc - cạnh - góc
- Kiểm tra vở bài tập.
II. Dạy học bài mới(33phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Y/c học sinh vẽ lại hình bài tập 26 vào vở
- HS vẽ hình và ghi GT, KL
? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì.
? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau
- HS: AC = BD
chứng minh OAC = OBD (g.c.g)
, OA = OB, chung
? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng chứng minh.
- GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày lời giải
- Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau
- Các hình 102, 103 học sinh tự sửa
- GV treo hình 104, cho học sinh đọc bài tập 138
- HS vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh điều gì, trường hợp nào, có điều kiện nào.
? Phải chứng minh điều kiện nào.
? Có điều kiện đó thì pphải chứng minh điều gì.
- HS: ABD = DCA (g.c.g)
AD chung, ,
AB // CD AC // BD
GT GT
? Dựa vào phân tích hãy chứng minh. BT 36:
GT
OA = OB,
KL
AC = BD
CM:
Xét OBD và OAC Có:
OA = OB
chung
OAC = OBD (g.c.g)
BD = AC
BT 37 ( SGK - tr123)
* Hình 101:
DEF:
ABC = FDE vì
BT 138 (tr124 - SGK)
GT
AB // CD, AC // BD
KL
AB = CD, AC = BD
CM:
Xét ABD và DCA có:
(vì AB // CD)
AD là cạnh chung
(vì AC // BD)
ABD = DCA (g.c.g)
AB = CD, BD = AC
Tuần 15 - Tiết 29 Ngày dạy: 22/12/07 Luyện tập A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc - cạnh - góc - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. - Có ý thức học tập và phối hợp trong tiết luyện tập B. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 36, bài tập 37 (tr123) C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (5phút) - Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh- cạnh- cạnh, cạnh - góc- cạnh, góc - cạnh - góc - Kiểm tra vở bài tập. II. Dạy học bài mới(33phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Y/c học sinh vẽ lại hình bài tập 26 vào vở - HS vẽ hình và ghi GT, KL ? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì. ? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau - HS: AC = BD chứng minh DOAC = DOBD (g.c.g) , OA = OB, chung ? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng chứng minh. - GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày lời giải - Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau - Các hình 102, 103 học sinh tự sửa - GV treo hình 104, cho học sinh đọc bài tập 138 - HS vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh điều gì, trường hợp nào, có điều kiện nào. ? Phải chứng minh điều kiện nào. ? Có điều kiện đó thì pphải chứng minh điều gì. - HS: DABD = DDCA (g.c.g) AD chung, , AB // CD AC // BD GT GT ? Dựa vào phân tích hãy chứng minh. BT 36: GT OA = OB, KL AC = BD CM: Xét DOBD và DOAC Có: OA = OB chung DOAC = DOBD (g.c.g) BD = AC BT 37 ( SGK - tr123) * Hình 101: DDEF: DABC = DFDE vì BT 138 (tr124 - SGK) GT AB // CD, AC // BD KL AB = CD, AC = BD CM: Xét DABD và DDCA có: (vì AB // CD) AD là cạnh chung (vì AC // BD) DABD = DDCA (g.c.g) AB = CD, BD = AC III. Củng cố (5 phút) - Phát biểu trường hợp góc - cạnh - góc - Phát biểu nhận xét qua bài tập 38 (tr124) + Hai đoạn thẳng song song bị chẵn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút) - Làm bài tập 39, 40 (tr124 - SGK) - Học thuộc địh lí, hệ quả của trường hợp góc - cạnh - góc HD bài tập 40: So sánh BE, CF thì dẫn đến xem xét hai tam giác chứa hai cạnh đó có bằng nhau không?
Tài liệu đính kèm: