Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 54: Đơn thức đồng dạng - Lý Hồng Tuấn

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 54: Đơn thức đồng dạng - Lý Hồng Tuấn

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

HĐ 1(9):

GV: Cho HS chia 2 nhóm thực hiện ?1

GV: Các đơn thức cho ở nhóm 1 là các đơn thức đồng dạng.

Các đơn thức nhóm 2 có đồng dạng không?

*) Chú ý: Các số khác 0 cũng là các đơn thức đồng dạng.

GV: Các em hãy nghiên cứu ?2

Ta nhận xét phần biến 0,9xy2 và 0,9x2y như thế nào?

HĐ 2(10):

GV: Sử dụng bảng phụ vd1,2SGK.

Để cộng hay trừ đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?

GV: Chia HS làm 3 nhóm để thực hiện ?3

GV tổ chức cho HS thi viết nhanh.

GV sinh hoạt cách thi như SGK.

GV cộng điểm cho nhóm nào đúng và nhanh nhất.

GV cho HS làm tiếp BT16/34/SGK.

HĐ 3(13):

GV giải thích ý nghĩa BT18.

Nêu lại cách cộng trừ đơn thức đồng dạng?

GV: Sử dụng bảng phụ BT18.

HS trình bày vào bảng nhóm trong 5.

Nhóm 1: câu a.

Nhóm 2: câu b.

HS xem và định nghĩa đơn thức đồng dạng.

Vd: 2x, 6x2yz, không là các đơn thức đồng dạng.

HS thảo luận.

0,9xy2 và 0,9x2y không đồng dạng vì phần biến không giống nhau.

HS quan sát và giải thích.

HS nêu qui tắc.

HS trình bày vào bảng nhóm.

HS trình bày vào bảng nhóm.

HS đọc đề.

HS: Thực hiện

HS tiếp thu và chia 4 nhóm.

Nhóm 1: V, N.

Nhóm 2: H, Ă.

Nhóm 3: Ư, U.

Nhóm 4: Ê, L.

Nhóm nào xong lên bảng điền.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 54: Đơn thức đồng dạng - Lý Hồng Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 54 :	ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng trừ hai đơn thức đồng dạng.
Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, SGK.
HS: Bảng phụ, SGK.
Các hoạt động trên lớp:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài cũ (7’):
D9HS1: Sửa BT13/32/SGK.
HS2: Định nghĩa đơn thức ? Cho vd?
Sửa BT14/32/SGK.
 3) Bài mới (32’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ 1(9’): 
GV: Cho HS chia 2 nhóm thực hiện ?1
GV: Các đơn thức cho ở nhóm 1 là các đơn thức đồng dạng.
Các đơn thức nhóm 2 có đồng dạng không?
*) Chú ý: Các số khác 0 cũng là các đơn thức đồng dạng.
GV: Các em hãy nghiên cứu ?2
Ta nhận xét phần biến 0,9xy2 và 0,9x2y như thế nào?
HĐ 2(10’):
GV: Sử dụng bảng phụ vd1,2SGK.
Để cộng hay trừ đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
GV: Chia HS làm 3 nhóm để thực hiện ?3
GV tổ chức cho HS thi viết nhanh.
GV sinh hoạt cách thi như SGK.
GV cộng điểm cho nhóm nào đúng và nhanh nhất.
GV cho HS làm tiếp BT16/34/SGK.
HĐ 3(13’):
GV giải thích ý nghĩa BT18.
Nêu lại cách cộng trừ đơn thức đồng dạng?
GV: Sử dụng bảng phụ BT18.
HS trình bày vào bảng nhóm trong 5’.
Nhóm 1: câu a.
Nhóm 2: câu b.
HS xem và định nghĩa đơn thức đồng dạng.
Vd: 2x, 6x2yz, không là các đơn thức đồng dạng.
HS thảo luận.
0,9xy2 và 0,9x2y không đồng dạng vì phần biến không giống nhau.
HS quan sát và giải thích.
HS nêu qui tắc.
HS trình bày vào bảng nhóm.
HS trình bày vào bảng nhóm.
HS đọc đề.
HS: Thực hiện
HS tiếp thu và chia 4 nhóm.
Nhóm 1: V, N.
Nhóm 2: H, Ă.
Nhóm 3: Ư, U.
Nhóm 4: Ê, L.
Nhóm nào xong lên bảng điền.
1) Đơn thức đồng dạng:
Vd: 2x2yz, -10x2yz, 3,5x2yz.. là các đơn thức đồng dạng.
2) Cộng trừ các đơn thức đồng dạng:
Vd: xy3+ xy3+(-7xy3)=- xy3.
BT16/34/SGK:
KQ: 155xy2.
BT18/35/SGK:
LÊ VĂN HƯU.
 4) Củng cố (2’):
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho vd?
- Nêu cách cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng?
 5) Dặn dò (3’):
Học bài+xem BT giải.
BTVN: BT17/35/SGK
Chuẩn bị bài mới.
- Hướng dẫn bài tập về nhà:
	BT17/35/SGK:
	Thu gọn: x5y. Tại x=1; y=-1 giái trị biểu thức là -.

Tài liệu đính kèm:

  • doc54.doc