1 MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức : HS biết đo độ dài đoạn thẳng là gì?
1.2 Kĩ năng : HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
Biết so sánh hai đoạn thẳng.
1.3 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC
- Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài lớn hơn 0
- So sánh đoạn thẳng
3. CHUẨN BỊ:
GV : Thước thẳng có chia khoảng ; bảng phụ
HS Thước thẳng có chia khoảng.
4. TỎ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 Ổn định tổ chức : Điểm danh
6A 3 6A 4
6A5 6A6
4.2 Kiểm tra miệng
- Đoạn thẳng AB là gì?
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
+ Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên.
+ Đo đoạn thẳng đó, cho biết kết quả.
*GV: Em có nhận xét gì về bài làm của bạn?
*Gv đánh giá cho điểm
3 Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1
Mục tiêu: HS hiểu được cách đo độ dài một đoạn thẳng.
*GV: a/ Dụng cụ:
Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì?
*HS: Dụng cụ đo đoạn thẳng là thước thẳng có chia khoảng.
*GV giới thiệu một vài loại thước.
b/ Đo đoạn thẳng:
- Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó?
- Nêu rõ cách đo?
Cách đo:
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A; B sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.
+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm, ta nói:
Độ dài AB ( hoặc độ dài BA) bằng 56 mm, Kí hiệu AB = 56 mm ( BA = 56 mm)
Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm”
Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm B và A bằng 56 mm”
*Cho 2 điểm A; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A trùng với B ta nói khoảng cách AB = 0.
*Khi nói một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó dương hay âm?
*GV nhấn mạnh:
_Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
_Độ dài và khoảng cách có khác nhau không?
HS trả lời: Độ dài đoạn thẳng là một số dương, khoảng cách có thể 0
*GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?
Hoạt động 2
Mục tiêu HS biết dựa vào số đo của các đoạn thẳng để so sánh các đoạn thẳng đó với nhau
GV: Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số.
* So sánh hai đoạn thẳng:
Thực hiện đo độ dài của một chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có dộ dài bằng nhau không?
HS thực hiện đo và gọi hai HS cho biết kết quả.
Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng.
Cả lớp thực hiện yêu cầu sau:
Đọc SGK trong 3 phút và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia? Cho VD và thể hiện bằng kí hiệu.
Cả lớp đọc SGK trong 3 phút sau đó HS trả lời câu hỏi.
Một HS lên bảng viết kí hiệu.
*Cho HS làm ?1
Cả lớp làm . Một HS đọc kết quả.
Bài tập 42 SGK:
Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:
a/ AB = 5 cm
CD = 4 cm
b/ AB = 3 cm
CD = 3 cm
c/ AB = a cm
CD = b cm
Với a; b >0
*Làm ?2 SGK nhận dạng một số thước.
Cả lớp làm . Sau đó gọi 1 HS đọc kết quả.
*Làm ?3
Kiểm tra xem 1 inch bằng bao nhiêu mm.
4.4 Tổng kết :
Bài tập 1: Cho các đoạn thẳng sau:
a/ Hãy xác định độ dài của các đoạn thẳng.
b/ Sắp xếp độ dài của các đọan thẳng theo thứ tự tăng dần.
Bài tập 2: Bài 38 tr. 101 SBT
1/ Đo đoạn thẳng:
Kí hiệu: AB = ( cm)
Nhận xét: SGK/ 117
2/ So sánh hai đọan thẳng:
Kí hiệu:
AB = CD
EF> CD
AB<>
# Các đoạn thẳng bằng nhau sẽ có ký hiệu giống nhau.
?1
Bài tập 42 SGK:
a/ AB = 5 cm
CD = 4 cm
b/ AB = 3 cm
CD = 3 cm
c/ Nếu a> b thì AB > CD
Nếu a = b thì AB = CD
Nếu a< b="" thì=""><>
?2
?3
1 inch = 2, 54 cm = 25,4 mm
b/Kết quả: DE> AB> AE> CD> BC
Bài 38 SBT
Chu vi của hình: 10, 4 cm.
Tuần : 8 Tiết : 8 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG 1 MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức : HS biết đo độ dài đoạn thẳng là gì? 1.2 Kĩ năng : HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng. 1.3 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo. 2. NỘI DUNG BÀI HỌC - Mỗi đoạn thẳng cĩ 1 độ dài lớn hơn 0 - So sánh đoạn thẳng 3. CHUẨN BỊ: GV : Thước thẳng có chia khoảng ; bảng phụ HS Thước thẳng có chia khoảng. 4. TỎ CHỨC CÁC HOẠT ĐỢNG HỌC TẬP: 4.1 Ổn định tổ chức : Điểm danh 6A 3 6A 4 6A5 6A6 4.2 Kiểm tra miệng Đoạn thẳng AB là gì? Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: + Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên. + Đo đoạn thẳng đó, cho biết kết quả. *GV: Em có nhận xét gì về bài làm của bạn? *Gv đánh giá cho điểm 3 Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1 Mục tiêu: HS hiểu được cách đo độ dài một đoạn thẳng. *GV: a/ Dụng cụ: Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì? *HS: Dụng cụ đo đoạn thẳng là thước thẳng có chia khoảng. *GV giới thiệu một vài loại thước. b/ Đo đoạn thẳng: A B Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó? Nêu rõ cách đo? Cách đo: + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A; B sao cho vạch số 0 trùng với điểm A. + Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm, ta nói: Độ dài AB ( hoặc độ dài BA) bằng 56 mm, Kí hiệu AB = 56 mm ( BA = 56 mm) Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm” Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm B và A bằng 56 mm” *Cho 2 điểm A; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A trùng với B ta nói khoảng cách AB = 0. *Khi nói một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó dương hay âm? *GV nhấn mạnh: _Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. _Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? HS trả lời: Độ dài đoạn thẳng là một số dương, khoảng cách có thể 0 *GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? Hoạt động 2 Mục tiêu HS biết dựa vào số đo của các đoạn thẳng để so sánh các đoạn thẳng đó với nhau GV: Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số. * So sánh hai đoạn thẳng: Thực hiện đo độ dài của một chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có dộ dài bằng nhau không? HS thực hiện đo và gọi hai HS cho biết kết quả. Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng. Cả lớp thực hiện yêu cầu sau: Đọc SGK trong 3 phút và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia? Cho VD và thể hiện bằng kí hiệu. Cả lớp đọc SGK trong 3 phút sau đó HS trả lời câu hỏi. Một HS lên bảng viết kí hiệu. *Cho HS làm ?1 Cả lớp làm . Một HS đọc kết quả. Bài tập 42 SGK: Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau: a/ AB = 5 cm CD = 4 cm b/ AB = 3 cm CD = 3 cm c/ AB = a cm CD = b cm Với a; b >0 *Làm ?2 SGK nhận dạng một số thước. Cả lớp làm . Sau đó gọi 1 HS đọc kết quả. *Làm ?3 Kiểm tra xem 1 inch bằng bao nhiêu mm. 4.4 Tổng kết : Bài tập 1: Cho các đoạn thẳng sau: B A C D E F M N H K a/ Hãy xác định độ dài của các đoạn thẳng. b/ Sắp xếp độ dài của các đọan thẳng theo thứ tự tăng dần. Bài tập 2: Bài 38 tr. 101 SBT 1/ Đo đoạn thẳng: A B Kí hiệu: AB = ( cm) Nhận xét: SGK/ 117 2/ So sánh hai đọan thẳng: A B D C E F Kí hiệu: AB = CD EF> CD AB< EF # Các đoạn thẳng bằng nhau sẽ có ký hiệu giống nhau. ?1 Bài tập 42 SGK: AB> CD a/ AB = 5 cm CD = 4 cm AB = CD b/ AB = 3 cm CD = 3 cm c/ Nếu a> b thì AB > CD Nếu a = b thì AB = CD Nếu a< b thì AB< CD ?2 ?3 1 inch = 2, 54 cm = 25,4 mm b/Kết quả: DE> AB> AE> CD> BC Bài 38 SBT Chu vi của hình: 10, 4 cm. 5 Hướng dẫn học tập: Đối với tiết học này BTVN : 40, 42, 45 SGK *Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. b) Đối với tiết học sau : *Xem trước bài 8 và trả lời các câu hỏi sau: - Khi nào thì AM+MB=AB - Muốn tìm đoạn thẳng AM hoặc MB em ntn? 5 Phụ lục
Tài liệu đính kèm: