Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 9: Khi nào thì AM + MB = AB (bản 4 cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 9: Khi nào thì AM + MB = AB (bản 4 cột)

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.

 2. Kỹ năng : Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bước đầu tập suy luận nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a; b; c thì suy ra số thứ ba.

 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.

II. Chuẩn bị :

 Giáo viên : Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ.

 Học sinh : Thước thẳng.

III. Hoạt động trên lớp :

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

7

20

7

10

 1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

-Mỗi đoạn thẳng có độ dài xác định như thế nào ? Em hãy dùng thước thẳng đo độ dài đoạn thẳng AM, MB, AB.

3. Dạy bài mới :

* HĐ 1 : Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?

-Cho hs làm ?1 (kết quả kiểm tra bài cũ). Cho hs so sánh AM + MB và AB ?

-Khi nào thì ta có :

 AM + MB = AB ?

-Khắc sâu kiến thức cho hs : khi K nằm giữa hai điểm M, N ta có đẳng thức nào ?

-Để đo độ dài một đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa hai điểm ta thường dùng những dụng cụ gì ?

* HĐ 2 : Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất :

-Cho hs quan sát các dụng cụ đo như : thước cuộn, thước gấp, thước chữ A.

-Cho HS đọc SGK, trang 120; 121.

4. Củng cố :

-Treo bảng phụ : BT 46, SGK trang 121 :

 Gọi N là một điểm của đoạn thẳng IK. Biết IN = 3cm, NK = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng IK.

-Hướng dẫn hs giải, gọi hs lên bảng trình bày.

-Treo bảng phụ : BT 47, SGK trang 121 :

 Gọi M là một điểm của đoạn thẳng EF. Biết EM = 4cm, EF = 8cm. So sánh hai đoạn thẳng EM và MF.

-Cho hs hoạt động nhóm.

-Uốn nắm chỗ sai (nếu có).

- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.

- Đo các đoạn thẳng AM, MB, AB.

-AM + MB = AB

- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.

- MK + KN = MN.

-Thước thẳng, thước cuộn,

-Quan sát các dụng cụ đo khoảng cách.

-HS đọc SGK, trang 120; 121.

-HS giải :

Vì điểm N nằm giữa hai điểm I, K nên ta có :

IK = IN + NK

IK = 3 + 6 = 9cm.

-Đại diện nhóm trình bày :

Vì điểm M nằm giữa hai điểm E, F nên ta có :

 EM + MF = EF

 4 + MF = 8

 MF = 8 – 4 = 4cm

Vậy EM = MF

1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?

Nhận xét : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.

2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất :

-Thước cuộn bằng vải hoặc thước cuộn bằng kim loại.

-Thước chữ A, khoảng cách giữa hai chân 1 m hoặc 2 m.

-BT 46, SGK trang 121 :

 Gọi N là một điểm của đoạn thẳng IK. Biết IN = 3cm, NK = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng IK.

-BT 47, SGK trang 121 :

 Gọi M là một điểm của đoạn thẳng EF. Biết EM = 4cm, EF = 8cm. So sánh hai đoạn thẳng EM và MF.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 9: Khi nào thì AM + MB = AB (bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 09.	Ngày soạn : 
Tiết : 09.	Ngày dạy :
	t 8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
	2. Kỹ năng : Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bước đầu tập suy luận nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a; b; c thì suy ra số thứ ba.
	3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng.	
III. Hoạt động trên lớp :
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 Nội dung
7’
20’
7’
10’
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
-Mỗi đoạn thẳng có độ dài xác định như thế nào ? Em hãy dùng thước thẳng đo độ dài đoạn thẳng AM, MB, AB.
3. Dạy bài mới :
* HĐ 1 : Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
-Cho hs làm ?1 (kết quả kiểm tra bài cũ). Cho hs so sánh AM + MB và AB ?
-Khi nào thì ta có :
 AM + MB = AB ?
-Khắc sâu kiến thức cho hs : khi K nằm giữa hai điểm M, N ta có đẳng thức nào ?
-Để đo độ dài một đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa hai điểm ta thường dùng những dụng cụ gì ?
* HĐ 2 : Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất :
-Cho hs quan sát các dụng cụ đo như : thước cuộn, thước gấp, thước chữ A.
-Cho HS đọc SGK, trang 120; 121.
4. Củng cố :
-Treo bảng phụ : BT 46, SGK trang 121 :
 Gọi N là một điểm của đoạn thẳng IK. Biết IN = 3cm, NK = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng IK.
-Hướng dẫn hs giải, gọi hs lên bảng trình bày.
-Treo bảng phụ : BT 47, SGK trang 121 :
 Gọi M là một điểm của đoạn thẳng EF. Biết EM = 4cm, EF = 8cm. So sánh hai đoạn thẳng EM và MF.
-Cho hs hoạt động nhóm. 
-Uốn nắm chỗ sai (nếu có).
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Đo các đoạn thẳng AM, MB, AB.
-AM + MB = AB 
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
- MK + KN = MN.
-Thước thẳng, thước cuộn,
-Quan sát các dụng cụ đo khoảng cách.
-HS đọc SGK, trang 120; 121.
-HS giải :
Vì điểm N nằm giữa hai điểm I, K nên ta có :
IK = IN + NK 
IK = 3 + 6 = 9cm.
-Đại diện nhóm trình bày :
Vì điểm M nằm giữa hai điểm E, F nên ta có :
 EM + MF = EF
 4 + MF = 8
 MF = 8 – 4 = 4cm
Vậy EM = MF
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
Nhận xét : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất :
-Thước cuộn bằng vải hoặc thước cuộn bằng kim loại.
-Thước chữ A, khoảng cách giữa hai chân 1 m hoặc 2 m.
-BT 46, SGK trang 121 :
 Gọi N là một điểm của đoạn thẳng IK. Biết IN = 3cm, NK = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng IK.
-BT 47, SGK trang 121 :
 Gọi M là một điểm của đoạn thẳng EF. Biết EM = 4cm, EF = 8cm. So sánh hai đoạn thẳng EM và MF.
	5. Dặn dò : (1’)
	-Về nhà học bài.
	-Làm bài tập 48; 49; 50; 51 SGK trang 121; 122.
	-Tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 9.doc