I- MỤC TIÊU
• Kiến thức cơ bản: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì
AM + BM = AB.
• Kĩ năng cơ bản:
- HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận dạng:
“Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a; b; c thì suy ra số thứ ba”.
• Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
• GV: Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ.
• HS: Thước thẳng.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: (20 ph)
I. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và BM bằng độ dài đoạn thẳng AB.
* GV đưa yêu cầu kiểm tra.
Kiểm tra:
1) Vẽ ba điểm A; B; C với B nằm giữa A;C. Giải thích cách vẽ?
2) Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên?
3) Đo các đoạn thẳng trên hìnhvẽ?
4) So sánh độ dài.
AB = BC với AC? Rút ra nhận xét?
* GV đưa một thước thẳng có biểu diễn độ dài. Trên thước có hai điểm A; B cố định, và một điểm C nằm giữa A; B ( C có thể di động đưởc các vị trí). GV nên đưa hai vị trí của C, yêu cầu HS đọc trên thước các độ dài.
AC =
CB =
AB =
AC + CB = ?
- GV nêu câu hỏi khắc sâu kiến thức: cho điểm K nằm giữa hai điểm M; N thì ta có đẳng thức nào?
- GV nêu yêu cầu:
1) Vẽ ba điểm thẳng hàng A; M; B biết M không nằm giữa A và B.
Đo AM; MB; AB?
2) So sánh AM + MB với AB.
Nêu nhận xét?
* Kiểm tra bài làm của HS nhận xét (đối với cả hai trường hợp về v ị trí của điểm M).
- Kết hợp hai nhận xét trên ta có:
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
AM + MB = AB
* GV củng cố nhận xét bằng ví dụ trong SGK trang 120.
* GV đưa bài giải mẫu (bài 47) lên máy chiếu.
* GV nêu câu hỏi:
1) Cho ba điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của ba đoạn thẳng?
2) Biết AN + NB = AB, kết luận gì về vị trí của N đối với A; B?
* GV hỏi:
Để đo độ dài của một thẳng hoặc khoảng cách giữa hai đoạn thẳng ta thường dùng những dụng cụ g ì?
* Một HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra trên bảng.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- Hai HS đọc trên thước các độ dài (tương ứng với hai vị trí của C).
AC =
CB =
AB =
AC + CB = AB
- Nhận xét: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
- HS trả lời.
MK + KN = MN
Nhận xét: Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB AB.
- HS đọc, rồi ghi nhận xét của phần đóng khung trong SGK trang 120.
- HS làm ví dụ trong SGK trang120 vào vở.
- HS làm bài tập 47 trang 121 ra nháp, chữa xong ghi lại vào vở.
- HS làm bài tập 50 trang 121.
- HS: Ta chỉ cần đo hai đoạn thẳng thì biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng.
- HS: N nằm giữa A v à B.
HS nêu một số dụng cụ:
thước thẳng, thước cuộn.
Tiết 9 § 8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB? I- MỤC TIÊU Kiến thức cơ bản: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + BM = AB. Kĩ năng cơ bản: - HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Bước đầu tập suy luận dạng: “Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a; b; c thì suy ra số thứ ba”. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ. HS: Thước thẳng. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: (20 ph) I. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và BM bằng độ dài đoạn thẳng AB. * GV đưa yêu cầu kiểm tra. Kiểm tra: 1) Vẽ ba điểm A; B; C với B nằm giữa A;C. Giải thích cách vẽ? 2) Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên? 3) Đo các đoạn thẳng trên hìnhvẽ? 4) So sánh độ dài. AB = BC với AC? Rút ra nhận xét? * GV đưa một thước thẳng có biểu diễn độ dài. Trên thước có hai điểm A; B cố định, và một điểm C nằm giữa A; B ( C có thể di động đưởc các vị trí). GV nên đưa hai vị trí của C, yêu cầu HS đọc trên thước các độ dài. AC = CB = AB = AC + CB = ? - GV nêu câu hỏi khắc sâu kiến thức: cho điểm K nằm giữa hai điểm M; N thì ta có đẳng thức nào? - GV nêu yêu cầu: 1) Vẽ ba điểm thẳng hàng A; M; B biết M không nằm giữa A và B. Đo AM; MB; AB? 2) So sánh AM + MB với AB. Nêu nhận xét? * Kiểm tra bài làm của HS nhận xét (đối với cả hai trường hợp về v ị trí của điểm M). - Kết hợp hai nhận xét trên ta có: Điểm M nằm giữa hai điểm A và B Û AM + MB = AB * GV củng cố nhận xét bằng ví dụ trong SGK trang 120. * GV đưa bài giải mẫu (bài 47) lên máy chiếu. * GV nêu câu hỏi: 1) Cho ba điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của ba đoạn thẳng? 2) Biết AN + NB = AB, kết luận gì về vị trí của N đối với A; B? * GV hỏi: Để đo độ dài của một thẳng hoặc khoảng cách giữa hai đoạn thẳng ta thường dùng những dụng cụ g ì? * Một HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra trên bảng. - Cả lớp làm vào vở nháp. - Hai HS đọc trên thước các độ dài (tương ứng với hai vị trí của C). AC = CB = AB = Þ AC + CB = AB - Nhận xét: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. - HS trả lời. MK + KN = MN Nhận xét: Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB ¹ AB. - HS đọc, rồi ghi nhận xét của phần đóng khung trong SGK trang 120. - HS làm ví dụ trong SGK trang120 vào vở. - HS làm bài tập 47 trang 121 ra nháp, chữa xong ghi lại vào vở. - HS làm bài tập 50 trang 121. - HS: Ta chỉ cần đo hai đoạn thẳng thì biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng. - HS: N nằm giữa A v à B. HS nêu một số dụng cụ: thước thẳng, thước cuộn. Hoạt động 2 (15 ph) II. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất: (SGK). Với nhận biết thực tế cùng với việc đọc SGK trang 120 – 121 HS chỉ ra các dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm (hai điểm gần có khoảng cách nhỏ hơn độ dài của thước). Hoạt động 3: (12 ph) III. Luyện tập: - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập: Cho hình vẽ. Hãy giải thích vì sao: AM + MN + NP + PB = AB Áp dụng bài toán trên ta nhận thấy: Trong thực tế muốn đo khoảng cách giữa hai A và B khá xa nhau, ta phải làm như thế nào? * Để đo độ dài lớp học hay kích thước sân trường em làm như thế nào? Có thể dùng dụng cụ gì để đo? * GV cho HS làm Bài tập 48 trang 121. - HS đọc đề: Một HS cùng cả lớp phân tích đề rồi giải. Giải: Theo hình vẽ ta có: - N là một điểm của đoạn thẳng AB nên N nằm giữa A và B. AN + NB = AB - M nằm giữa A và N nên: AM + MN = AN - P nằm giữa N và P nên: NP + PB = NP Từ đó suy ra AM + MN + NP + PB = AB - Đặt thước đo liên tiếp rồi cộng các độ dài lại. Cả lớp làm bài tập 48. Hoạt động 4: CỦNG CỐ (5 ph) * Hãy nêu ra điều kiện nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm khác hay không? * Bài tập: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong 3 điểm A; B;C a) Biết độ dài AB = 4cm AC = 5cm; BC = 1cm? b) Biết AB = 1,8cm; AC = 5,2cm; BC = 4cm? * Yêu cầu HS: nhắc lại nhận xét vừa học. EF = 8cm a) AB + BC = AC (vì 4+1 = 5) Þ AB nằm giữa A và C b) AB+AC¹BC (vì 1,8+5,2 ¹ 4) AB+AC¹AC (vì 1,8+4 ¹5,2) AC+BC¹AB (vì 5,2+4 ¹1,8) Þ Không điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm A,B,C Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph) - Về nhà làm các bài tập: 46, 49 (SGK); 44 -> 47 (SBT). - Nắm vững kết luận khi nào AM + MB = AB và ngược lại.
Tài liệu đính kèm: