Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 6 đến 13 - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 6 đến 13 - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU

- Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.

- Biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia.

- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.

- Vẽ hình cẩn thận, chính xác

B. CHUẨN BỊ: Thước thẳng, bảng phụ.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ

 * GV yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:

- Vẽ đường thẳng AB

- Vẽ tia AB

- Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?

- GV nhận xét bổ sung và cho điểm bài làm của HS.

HĐ2: ĐOẠN THẲNG AB LÀ GÌ ?

- GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng, yêu HS vẽ đoạn thẳng AB.

- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB ?

- Hãy cho biết đoạn thẳng AB là gì ?

- Có những các nào để gọi tên đoạn thẳng AB ?

- GV yêu cầu HS làm bài tập 33- SGK

 - HS vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ

- HS phát biểu: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.

- Có thể gọi là đoạn thẳng BA

- HS trình bày bài tập 33- SGK:

a. R và S

b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.

 

doc 17 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 6 đến 13 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	Ngày soạn: 21/09/2011 Ngày dạy: 03/10/2011
Tiết 6: Luyện tập
A. Mục tiêu
Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau.
Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng.
B. Chuẩn bị : Thước thẳng, bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ.
 HS2: Làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, đánh giá cho điểm bài làm của bạn.
HĐ2: Luyện tập
GV đưa đề bài 26 – SGK lên bảng phụ
Vẽ tia AB, lấy điểm Mẻtia AB. 
Trong hình vẽ hai điểm M và B có vị trí như thế nào đối với điểm A ?
Điểm M có thể lấy ở những vị trí nào ?
Yêu cầu đứng tại chỗ trả lời và lên bảng vẽ.
GV đưa đề bài 27 – SGK lên bảng phụ
Yêu cầu HS suy nghĩ độc lập và trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi
Yêu cầu HS đọc đề bài 28 – SGK
Nêu tên các cặp tia đối nhau ?
Trong ba điểm M, O, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Bài tập 26-SGK
- HS trả lời câu hỏi của GV và lên bảng vẽ các trường hợp: 
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài tập 27- SGK
- HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
a. A
b. A
Bài tập 28- SGK
- HS lên bảng trình bày:
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
GV đưa đề bài 32 – SGK lên bảng phụ
Yêu cầu một HS đọc to đề bài.
GV yêu cầu HS lớp thảo luận theo nhóm XĐ đúng, sai .
Sau đó yêu cầu đại điện một nhóm trả lời miệng và vẽ hình minh hoạ.
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn.
GV đưa đề bài và hình vẽ bài 30 – SGK lên bảng phụ
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời miệng
Nêu tên các cặp tia đối nhau gốc O ?
Điểm O nằm giữa hai điểm nào ?
Bài tập 32- SGK
- Đại điện một nhóm trình bày:
a.Sai
b.Sai
Bài tập 30- SGK
- HS trả lời miệng:
a/ Các cặp tia đối nhau gốc O: Ox và Oy hoặc OA va OB.
b/ Điểm O nằm giữa hai điểm A và B.
HĐ3: Củng cố
Hai tia chung gốc Ox và Oy là hai tia đối nhau. Đúng hay sai ?
Hai tia Ox và Oy nằm trên cùng một đường thẳng là hai tia đối nhau. Đúng hay sai ?
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài và xem lại các bài tập đã làm.
Làm các bài tập: 23 đ 29 _ SBT.
Đọc trước bài đoạn thẳng
Tuần 7	Ngày soạn: 28/09/2011 Ngày dạy: 10/10/2011
 Đ6. Đoạn thẳng
A. Mục tiêu
Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
Biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
Vẽ hình cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
	* GV yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
Vẽ đường thẳng AB
Vẽ tia AB
Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
GV nhận xét bổ sung và cho điểm bài làm của HS.
HĐ2: Đoạn thẳng AB là gì ?
GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng, yêu HS vẽ đoạn thẳng AB.
Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB ?
Hãy cho biết đoạn thẳng AB là gì ?
Có những các nào để gọi tên đoạn thẳng AB ? 
GV yêu cầu HS làm bài tập 33- SGK
- HS vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ
- HS phát biểu: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
- Có thể gọi là đoạn thẳng BA
- HS trình bày bài tập 33- SGK:
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
	HĐ3: 2/Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
GV cho HS quan sát và giới thiệu các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia.
Từ đó yêu cầu HS mô tả các khái niệm trên.
- HS quan sát các trường hợp trong SGK H33, H34, H35 SGK
- HS lần lượt mô tả các khái niệm đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia.
* Quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
a/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng:
b/ Đoạn thẳng cắt tia:
c/ Đoạn thẳng cắt đường thẳng:
HĐ4: Củng cố
Yêu cầu trả lời câu hỏi bài tập 35 – SGK: Đáp án: d
Làm bài tập 36 – SGK:
Không 	
b. AB và AC
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo vở ghi và SGK
Làm bài tập 34 ; 37; 38 ; 39 SGK; Bài tập 34, 35, 36 - SBT
Tuần 8	Ngày soạn: 3/09/2011 Ngày dạy: 17/10/2011
Đ7. Độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu
HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh hai đoạn thẳng.
Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
B. Chuẩn bị: Thước thẳng, một số loại thước dây, thước gấp ...
C. Tiến trình dạy học
	HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Đoạn thẳng AB là gì ? 
Làm bài tập 38 SGK
Yêu cầu HS vẽ được hình và trình bày lời giải.
GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2: 1. Đo đoạn thẳng
GV: Hãy vẽ đoạn thẳng AB ?
GV: Hướng dẫn HS dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB. Yêu cầu 1 HS trình bày lại cách đo.
Yêu cầu 2 HS khác lên bảng đo đoạn thẳng AB.
Nhận xét gì về độ dài của đoạn thẳng AB ?
GV thông báo : Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- HS vẽ đoạn thẳng AB và trình bày cách đo.
- HS: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là: AB = 25 mm
- HS: Đoạn thẳng AB có một số đo XĐ.
* Nhận xét: SGK
	HĐ3: 2. So sánh hai đoạn thẳng
GV vẽ các đoạn thẳng AB, CD, EG. Hãy xác định độ dài của các doạn thẳng trên ?
Nhận xét gì về độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD ?
Nhận xét gì về độ dài của hai đoạn thẳng CD và EG ?
GV giới thiệu k/n hai đoạn thẳng bằng nhau, lớn hơn, nhỏ hơn.
- Một HS lên bảng đo, HS lớp tiến hành đo các đoạn thẳng trong vở.
AB = 3 cm; CD = 3cm ị AB = CD
EG = 5cm ị CD CD
Vậy muốn so sánh các đoạn thẳng ta làm ntn ?
Yêu cầu HS làm ?1 SGK
Thực hiện ?2 và ?3 
Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK.
Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ?
- HS: muốn so sánh các đoạn thẳng ta so sánh các số đo của các đoạn thẳng đó.
- HS làm ?1 - SGK: 
AB = IK= 2,8 cm ; GH = EF = 1,7cm ; CD = 4cm ị EF < CD
- HS: Đọc và tìm hiểu thông tin SGK và trả lời các ?2 và ?3 
HĐ4: Củng cố
Yêu cầu HS lớp làm bài tập 43; 44 – SGK.
Hai HS lên bảng trình bày.
Bài tập 43- SGK
HS thực hiện đo và so sánh các đoạn thẳng: AB < AC < BC.
Bài tập 44. SGK
a/ Ta có: AB = 1,2cm; BC = 1,5 cm; CD = 2,5 cm; AD = 3cm
 ị AD > CD > BC > AB
b/AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
	Hướng dẫn về nhà 
Học lý thuyết theo vở ghi + SGK 
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm các bài tập: 40; 41; 42; 45 – SGK.
Tuần 9
Tiết 9
Ngày soạn: 28/10/2007
Ngày dạy: 06/11/2007
Đ7. KHi nào AM + MB = AB ?
A. Mục tiêu
HS nắm được " Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB".
Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
Bước đầu tập suy luận " Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại"
Rèn luyện tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
B. Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
	Nhận xét kết quả đo. 
GV viên yêu cầu HS lớp vẽ hình vào giấy nháp, tiến hành đo các đoạn thẳng và nhận xét về các kết quả đo.
GV kiểm tra và nhận xét kết quả của một vài HS.	
HĐ2: 1. KHi nào AM + MB = AB ?
GV đưa đề bài lên bảng phụ:
* Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B.
+ Đo AM, MB, AB
+So sánh AM + MB với AB
+Điền vào chỗ trống: " Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B"
Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK
Nêu cách tính đoạn thẳng MB ?
- HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày 
- Các nhóm còn lại nhận xét chéo. 
? 1 
AM = ......
MB = .......
AB = ........
AM + MB = AB
"Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B"
- HS lớp hoàn thiện vào vở
- HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
- HS: áp dụng "Nếu M ẻ AB thì AM + MB = AB" ị MB = AB – AM = 8 – 3 =5 (cm)
	HĐ3: 2/ Các dụng cụ đo
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
Có mấy loại dụng cụ đo độ dài ?
GV giới thiệu cách đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm.
Nếu khoảng cách giữa hai điểm lớn hơn giới hạn đo của thước ta làm như thế nào để đo được khoảng cách giữa chúng ? 
- HS quan sát và đọc thông tin SGK 
- HS: Thước cuộn và thước chữ A
- HS: Dùng thước chữ A tiến hành đo liên tiếp nhiều lần theo đường dóng.
HĐ4: Củng cố – Luyện tập :
GV yêu cầu HS lớp HĐ nhóm:
 + Nửa lớp làm bài tập 46 – SGK.
 + Nửa lớp làm bài tập 47 – SGK.
Sau đó yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày:
Bài tập 46- SGK
Vì N nằm giữa I và K nên 
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
 Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47- Sgk
Vì M nằm giữa E và F nên :EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
 MF = 8 – 4 ị MF = 4 (cm) 
Vậy EM = MF
Yêu HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm
Hướng dẫn học ở nhà
	Học bài theo SGK
	Làm các bài tập 48, 49, 50, 51, 52 - SGK
	Làm các bài tập 47, 48, 49 - SBT
	Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
Tuần 10
Tiết 10
Ngày soạn: 03/11/2007
Ngày dạy: 13/11/2007
Luyện tập
A. Mục tiêu
HS được củng cố "Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB" và ngược lại. Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
Bước đầu tập suy luận " Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại".
Rèn luyện tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
B. Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
	GV: Hai HS lên bảng làm bài tập sau( cả lớp làm vào vở):
 ( GV đưa đề bài lên bảng phụ)
	HS1: Khi nào thì AM + MB = AB ?
	Làm bài tập 46-SBT . Kết quả: PQ = 5 cm
GV nhận xét,cho điểm HS.
HĐ2: Luyện tập 
Giáo viên treo đề bài 49- SGK lên bảng phụ.
 Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài theo nhóm.
Yêu cầu một nhóm cử đại diện lên bảng trình bày.
Với AN = BM ta suy ra điều gì ?
Từ đó so sánh AM và BN ?
Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung cho bài làm của nhóm bạn trên bảng.
Bài tập 49- SGK
- HS hoạt động theo nhóm:
a. AN = AM + MN
 BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM ị AM + MN = BN + NM ị AM = BN
b. AM = AN + NM
 BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN
Giáo viên đưa đề bài 48- SBT lên bảng phụ.
 Điểm M không nằm giữa A và B ? Vì sao ?
Xét tương tự với các điểm B và B ?
Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng làm.
Yêu cầu các nhận xét, bổ sung 
Vì sao ba điểm A, B, M không thẳng hàng ? 
GVđưa đề bài 48- SGK lên bảng phụ.
Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân. 
 Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
 Yêu cầu HS lớp nhận xét và hoàn thiện bài tập vào vở
Bài tập 48- SBT
- HS hoạt động theo nhóm:
a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3 = 6 (cm)
 mà AB = 5 cm. Suy ra AM + MB AB nên điểm M không nằm giữa A và B.
Lý luận tương tự ta có :
AB + BM AM ị B không nằm giữa A và M
MA + AB MB ị A không nằm giữa M và B.
b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nên ba điểm A, B, M không thẳng hàng.
Bài tập 48- SGK
- Một HS lên bảng điền:
Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây. Theo bài ta có:
AM+MN+NP+PQ+QB = AB
Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m
 QB = .1,25=0,25 (m)
Do đó: AB = 4.1,25 +0,25 = 5,25 (m)
HĐ3: Kiểm tra 15 phút.
Bài 1 (4 điểm) Xác định đúng sai:
a/ Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên đường thẳng.
b/ Bất kỳ điểm O nào trên đường thẳng a cũng là gốc chung của hai tia trùng nhau.
c/ Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn thẳng không có điểm chung.
d/ Nếu AB = 2cm; BC = 3cm và BC = 5cm thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Bài 2 (6 điểm) 
Cho đoạn thẳng AB. Lấy điểm O nằm giữa A và B, lấy điểm I nằm giữa O và B. Biết AB = 5 cm; OA = 2cm; BI = 2cm. Tính OI.
Đáp án:
Bài 1 (4 điểm) a/ Đúng	 b/ Sai	c/ Sai	d/ Đúng
Bài 2 (6 điểm) : Dùng cách cộng liên tiếp ta được : OA + OI + IB = AB. Thay số ta được OI = 1cm.
 Hướng dẫn học ở nhà
Xem lại các bài tập đã làm
Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT
Tuần 11
Tiết 11
Ngày soạn: 8/11/2007
Ngày dạy: 20/11/2007
 Đ9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
A. Mục tiêu
HS nắm được: " Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m" ( m > 0).
Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa.
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: 1- Vẽ đoạn thẳng trên tia
Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
+Vẽ một tia Ox tuỳ ý
+ Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm
 M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm.
 Nêu cách làm.
Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên Ox sao cho OM = 2 cm. Nêu cách làm.
Có thể xác định được bao nhiêu điểm M thoả mãn ĐK trên ?
Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng CD / CD =AB ?
Ví dụ 1: SGK
- HS: Vẽ tia Ox. Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng với gốc O, vạch 2cm xác định điểm M trên tia Ox.
- HS khác nêu cách xác định điểm M trên tia Ox bằng com pa.
- HS nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một chỉ một điểm M sao cho 
OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2. SGK
- HS: Vẽ tia Cy. Đặt com pa sao cho 1 đầu nhọn º A, đầu kia º B. Giữ nguyên độ mở com pa, đặt 1 đầu nhọn º C, đầu nhọn kia sẽ xác định vị trí điểm D trên tia Cy.
HĐ2: 2- Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Yêu cầu HS thực các yêu cầu sau:
+ Vẽ một tia Ox tuỳ ý
 +Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm
 Mvà N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm,
 ON = 3 cm. 
Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện.
Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
Từ đó ta có nhận xét gì ?
GV yêu HS khác nêu nhận xét SGK.
Ví dụ: SGK
- Một HS lên bảng thực hiện
- HS: Điểm M nằm giữa O và N
- HS nêu nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
	HĐ3: Củng cố và vận dụng kiến thức
GV yêu cầu HS đọc to đề bài 53- SGK
GV vẽ hình lên bảng
Nhận xét quan hệ OM và ON ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, M, N ?
Yêu cầu một HS lên bảng trình bày.
Yêu cầu HS lớp nhận xét và sau đó hoàn thiện vào vở.
GV yêu cầu HS đọc to đề bài 54- SGK
GV yêu cầu HS vẽ hình.
 Nhận xét quan hệ OA và OB ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, A, B ?
Yêu cầu một HS lên bảng trình bày.
Yêu cầu HS lớp nhận xét và sau đó hoàn thiện vào vở.
Bài tập 53- SGK
- HS làm việc cá nhân
- Một HS lên bảng trình bày:
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N, ta có:
OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta có:
3 + MN = 6 ị MN = 6 – 3 ị MN = 3 cm
Vậy OM = MN ( = 3 cm)
Bài tập 54- SGK
- HS làm việc cá nhân
- Một HS lên bảng trình bày:
Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B, suy ra :
OA + AB = OB. Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta có : 2 + AB = 5 ị AB = 3 cm
Tương tự ta tính được: BC = 3 cm
 Vậy AB = BC ( = 3 cm)
Hướng dẫn học ở nhà
	Học bài theo SGK.
	Làm bài tập 55, 56, 57 - SGK
	Đọc trước bài học tiếp theo ở nhà.
Tuần 12	Ngày soạn: 18/11/2007
Tiết 12 	Ngày dạy: 27/11/2007
Đ 10. trung điểm của đoạn thẳng
A. Mục tiêu
HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ? Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
B. Chuẩn bị: Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
	HS1: Làm bài tập 56a- SGK
	ĐS: CB = 3 cm
GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2: Trung điểm của đoạn thẳng
GV yêu cầu HS lớp đo các đoạn thẳng AM, MB, AB.
GV: Điểm M có đặc điểm gì đặc biệt ?
GV giới thiệu trung điểm M của đoạn thẳng AB.
Vậy khi nào điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB ?
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn ĐK gì ?
Từ M nằm giữa A và B ta có được đẳng thức nào ?
Kết hợp với MA = MB hãy so sánh MA, MB với AB ?
GV giới thiệu: M gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.
- HS thực hành đo và nhận xét:
 + M nằm giữa A và B
 + MA = MB (M cách đều A và B)
- HS phát biểu được định nghĩa SGK
- HS: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì : + M nằm giữa A và B
 + MA = MB
- HS: M nằm giữa A và B
HĐ3: 2- Cách vẽ trung điểm của một đoạn thẳng
GV yêu đọc to ví dụ – SGK.
Với M là trung điểm của AB ta suy ra được điều gì ?
Ví dụ: SGK
So sánh AM, MB với AB ?
Tính độ dài đoạn thẳng AM từ đó xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB.
Vậy muốn vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng bất kỳ ta làm như thế nào ?
GV: Hãy XĐ trung điểm của đoạn thẳng AB phương pháp gấp giấy?
Cho HS thực hành các xác định trung điểm của thanh gỗ.
Cách 1: Vì M là trung điểm của AB nên:
Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm
- HS trình bày cách xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB bất kỳ.
Cách 2: Gấp giấy (SGK)
- HS:+ Dùng sợi dây XĐ chiều dài của thanh gỗ.
 + Gấp đoạn dây sao cho 2 đầu dây trùng nhau. Nếp gấp của sợi dây XĐ trung điểm của mép thanh gỗ.
HĐ4: Củng cố- Luyện tập
	1/ Điền từ vào chỗ trống:
 	M là .... của AB: Û + M nằm giữa A và B
 	+ MA .......
 	Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì 
Một HS lên bảng điền
 2/Bài tập 60- SGK
a/ Vì OA < OB nên điểm A nằm giữa O và B.
b/ Theo câu a/ ta có OA + AB = OB ị 2 + AB = 4 ị AB = 2 (cm)
c/ Từ kết quả câu a/ và b/ suy ra A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
Hướngdẫn học ở nhà
 Học bài theo SGK
Làm các bài tập 60, 62, 63, 65- SGK
Ôn tập kiến thức của chương theo hướng dẫn ôn tập SGK :126 - 127.	
Tuần 13
Tiết 13
Ngày soạn: 25/11/2007
 Ngày dạy: 04/12/2007
Ôn tập chương I
A. Mục tiêu
HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
 Bước đầu tập suy luận đơn giản.
Có ý thức tự giác trong học tập.
B. Chuẩn bị: Thước thẳng, com pa và bảng phụ
Bảng 1 Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ?
Bảng 2 Điền vào chỗ trống:
a) Trong ba điểm thẳng hàng ................................. điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua...................................................................
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ............................................... của hai tia đối nhau.
d) Nếu ...................................................... thì AM + MB = AB.
	Bảng 3.	Đúng ? Sai ?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: Củng cố kiến thức
GV : Treo các bảng phụ để HS quan sát, trả lời, điền vào chỗ trống, xác định đúng, sai
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi điền vào chỗ trống, xác định đúng, sai.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện nhóm trình bày.
Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
GV tổng kết lại các kiến thức.
- HS quan sát và thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi
+ Đại diện nhóm 1 trả lời các kiến thức ở bảng 1.
+ Đại diện nhóm 2 điền vào chỗ ... trong bảng 2.
 + Đại diện nhóm 3 xác định đúng, sai ở bảng 3.
HĐ2: 2/ Bài tập rèn luyện kỹ năng
Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân các bài tập 2; 3 – SGK
Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình
Yêu cầu HS lớp nhận xét hình vẽ
Để xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB = 7 cm ta làm như thế nào ?
Tính độ dài của đoạn thẳng AM từ đó xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB ?
Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày và vẽ hình.
Yêu cầu HS lớp nhận xét.
- Hai HS lên bảng vẽ hình: 
Bài 2- SGK
Bài 3- SGK
Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm S.
Bài 7- SGK
- Một HS lên bảng trình bày và vẽ hình:
Vì M là trung điểm của AB nên: AM = MB = 
Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm.
Hướng dẫn về nhà
Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương.
Làm các bài tập còn lại trong chương; Bài tập : 56; 58; 63; 64; 65- SBT.
 Chuẩn bị cho bài kiểm tra chương I.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an HH 6 ky I.doc