Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thanh

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thanh

1. Mục tiêu:

a) Kiến thức:

Học sinh nắm được cách: đo đoạn thẳng và so sánh hai đoạn thẳng.

b) Kỹ năng:

Rèn luyện cho học sinh kỹ năng: sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng., biết so sánh độ dài của hai đoạn thẳng.

c) Thái độ:

Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi đo và tính thẩm mỹ khi vẽ hình.

2. Trọng tâm

Nắm vững cách: đo đoạn thẳng và so sánh hai đoạn thẳng

3. Chuẩn bị :

GV:Thước cuộn, thước thẳng, thước dây.

HS:Thước thẳng có chia khoảng, bảng nhóm.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định:

-Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.

4.2 Kiểm tra miệng:

GV: Nêu yêu cầu

HS1:

1)Đoạn thẳngAB là gì.Vẽ hình minh hoạ (4đ)

HS1:

1) Định nghĩa: (SGK/115)

 2) Sửa bài 37/ SGK/ 116 (6 điểm).

HS: Lên bảng trình bày

GV:Nhận xét và ghi điểm 2) Bài 37/ SGK/ 116

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG 
Tiết: 8
Tuần 8
Ngày dạy:16/10/2010 	
1. Mục tiêu: 
a) Kiến thức: 
Học sinh nắm được cách: đo đoạn thẳng và so sánh hai đoạn thẳng.
b) Kỹ năng:
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng: sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng., biết so sánh độ dài của hai đoạn thẳng.
c) Thái độ: 
Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi đo và tính thẩm mỹ khi vẽ hình. 
2. Trọng tâm
Nắm vững cách: đo đoạn thẳng và so sánh hai đoạn thẳng
3. Chuẩn bị :
GV:Thước cuộn, thước thẳng, thước dây.
HS:Thước thẳng có chia khoảng, bảng nhóm.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định: 
-Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
4.2 Kiểm tra miệng:
GV: Nêu yêu cầu
HS1: 
1)Đoạn thẳngAB là gì.Vẽ hình minh hoạ (4đ)
HS1: 
1) Định nghĩa: (SGK/115)
 2) Sửa bài 37/ SGK/ 116 (6 điểm).
HS: Lên bảng trình bày	 	
GV:Nhận xét và ghi điểm
2) Bài 37/ SGK/ 116
 4.3.Giảng bài mới : 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: 
1. Đo đoạn thẳng 
GV: Dụng cụ dùng để đo đoạn thẳng là gì?
HS:Thước chia khoảng.
- Dụng cụ dùng để đo đoạn thẳng là thước chia khoảng mm.
GV: 
+Làm thế nào để đo được độ dài đoạn thẳng AB?
+Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ ( hai em ngồi cạnh nhau) để tìm ra cách đo đoạn thẳng.
HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ ( 2 phút)
GV: Các em hãy đo độ dài quyển tập và rút ra nhận xét?
HS: Một HS nêu nhận xét
- Cách đo: (SGK/ 117)
* Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
Hoạt động 2:
2. So sánh hai đoạn thẳng.
GV: Cho các đoạn thẳng có độ dài như sau: AB = 4cm; CD = 4cm; EG = 5cm.
Em hãy so sánh độ dài của AB và CD; AB và EG?
HS: AB = CD = 4cm; AB < EG
GV: Vậy hai đoạn thẳng như thế nào gọi là bằng nhau? Hai đoạn thẳng như thế nào là không bằng nhau?
HS: Hai đoạn thẳng có cùng độ dài thì bằng nhau. Hai đoạn thẳng không có cùng độ dài thì không bằng nhau.
* Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài. Kí hiệu: AB = CD.
* Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG. Kí hiệu: AB < EG.
GV: Yêu cầu HS thực hiện?1; ?2; ?3 theo nhóm. 
HS: Hoạt động theo nhóm ( 5 phút)
+ Nhóm 1; 2: ?1
+ Nhóm 3; 4: ?2; ?3
+ Đại diện hai nhóm trình bày lên bảng.
GV: Nhận xét và ghi điểm cho các nhóm.
?1
CD = 4cm; AB= IK = 2,5cm
EF = GH = 1,5 cm
?2
a)Thước dây; b)Thước gấp; c)Thước xích.
?3
1 inh-sơ = 2,54 mm
4.4 Củng cố và luyện tập:
GV: Đưa bảng phụ có vẽ hình 44/ SGK. Yêu cầu một HS lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng, rồi so sánh.
HS: 
+Cả lớp thực hiện
+Một HS lên bảng thực hiện
GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 42/ SGK/ 119.
AB = AC; AB > BC; AC > BC
GV: Đưa bảng phụ có vẽ hình 45/SGK Yêu cầu một HS lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng, rồi sắp xếp độ dài các đoạn thẳng trong hình theo thứ tự tăng dần.
HS: 
+Cả lớp thực hiện
+Một HS lên bảng thực hiện
GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 43/ SGK/ 119
AC < BA < BC
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 
- Đối với bài học ở tiết này
+ Dụng cụ dùng để đo đoạn thẳng gồm những dụng cụ nào?
+ Hai đoạn thẳng bằng nhau khi nào, không bằng nhau khi nào?
- Làm bài tập:
-Làm bài tập 44; 45; /SGK/119
-Hướng dẫn bài 44b/ SGK: Chu vi hình ABCD = AB + BC + CD + DA.
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo
+ Thực hành đo độ dài một số đồ dùng trong nhà về đoạn thẳng.
+ Xem trước bài khi nào thì AM+ MB = AB
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 8.doc