Giáo án Hình học Khối 6 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thúy Hằng

Giáo án Hình học Khối 6 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thúy Hằng

I – MỤC TIÊU :

1/- Kiến thức : Học sinh nắm vững thế nào là 3 điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa 2 điểm, biết được trong 3 điểm thẳng hàng có một điểm duy nhất nằm giữa 2 điểm còn lại .

2/- Kỹ năng : Biết vẽ điểm, đường thẳng, 3 điểm không thẳng hàng, sử dụng đúng các thuật ngữ nằm cùng phía, khác phiá, nằm giữa

3/- Thái độ : Sử dụng thước thẳng vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận chính xác

II- CHUẨN BỊ :

1/- Đối với GV : Bảng phụ, phấn màu thước thẳng, SGK

2/- Đối với HS : Tập ghi, SGK, thước , viết.

III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG

5p

20p

 1)- Kiểm tra bài cũ:

 a) Sửa BT 6/105 SGK

2) Bài mới:

- Đặt câu hỏi khi nào có thể nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng ?

Khi nào 3 điểm A, B, C không thẳng hàng ?

- Cho học sinh lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng 1 học sinh khác lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng

-Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào ?

- Mở rộng vấn đề có thể có nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng không ? Vì sao? nhiều điểm không thuộc đường thẳng không ? vì sao ?

_ HS làm BT 8/106

 _ Làm BT 9 trang 106

 _ BT 10/ 106

HS1 sửa BT 6/105 SGK

 m A C D

 B

 _ A m ; B m

_ có nhiều điểm khác A cũng thuộc đường thẳng m

VD : 2 điểm C, D

 _ Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng

_ Khi 3 điểm không cùng nằm trên 1 đường thẳng

HS1: Vẽ 3 điểm thẳng hàng

d A B C

HS2: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng

 .M

m A D

_ Có , vì 1 đường thẳng chưá rất nhiều điểm và cũng có rất nhiều điểm cùng không thuộc đường thẳng

_ HS trả lời miệng BT 8/106

 3 điểm A, M, N thẳng hàng

_BT 9/106

- Bộ 3 các điểm thẳng hàng là : B,D,C ; B,E,A ; D,E,G

- Bộ 3 các điểm không thẳng hàng

B,E,D ; B,A,C

1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng

d A B C

 .M

m A D

*Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc d ta nói chúng thẳng hàng

* Khi 3 điểm A, M, D không thuộc đường thẳng m ta nói chúng không thẳng hàng

 Vẽ hình lên bảng

Cho học sinh nhận xét vị trí của 2 điểm B, C đối vơí A, A và B đối vơí C , A và C đối vơí B, điểm B nằm như thế nào so với 2 điểm A và C

Trên hình vẽ biểu diễn mấy điểm ? có mấy điểm nằm giữa ?

Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm còn lại

_ Nếu có điểm M nằm giữa 2 điểm A và

B thì 3 điểm A, M, B có thẳng hàng không ? Vẽ hình vào tập

Trả lời : B nằm giữa A, C

 - B và C nằm cùng phiá đối vơí A

 - A và B nằm cùng phiá đối vơí C

 -A và C nằm khác phiá đối vơí B

_ Hình vẽ 3 điểm và chỉ có 1 điểm nằm giữa

_ Nhận xét ( Đọc theo SGK)

_ Ba điểm A, M, B thẳng hàng

 2) Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng

 A B C

Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại

18p 3) Củng cố:

_ Cho học sinh làm BT 11/107

_ BT 12 trang 107

_Treo bảng phụ có ghi đề bài tập

1) Vẽ 3 điểm thẳng hàng E,F,K ( E nằm giữa F và K)

2) Vẽ hai điểm M, N thẳng hàng vơí E

3) Chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại

* Gọi 2 học sinh lên bảng vẽ hình

_ Treo bảng phụ thứ 2 vẽ các hình

a) D b)

d E F

 Học sinh làm BT miệng

HS đứng tại chỗ trả lời

_ Hai học sinh lên bảng vẽ hình

 F E K

 F E K M N

HS đứng tại chỗ trả lơì

 _ Các điểm nằm giữa 2 điểm còn lại : E, K, M

 

doc 40 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Khối 6 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thúy Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1	 NS:22/08/08
Tiết:1	 ND:30/08/08
§1.ĐIỂM- ĐƯỜNG THẲNG
I – MỤC TIÊU : 
1/- Kiến thức : Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng, biết được thế nào là một điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng.
2/- Kỹ năng : Biết vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên điểm, tên đường thẳng theo qui ước, biết ký hiệu điểm, đường thẳng, sử dụng ký hiệu và 
3/- Thái độ : Quan sát hình ảnh thực tế 
II- CHUẨN BỊ : 
1/- Đối với GV : Bảng phụ, phấn màu thước thẳng, SGK
2/- Đối với HS : Tập ghi, SGK, thước , viết.
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
2p
25p
1)- Kiểm tra bài cũ:
 Giới thiệu chương trình,hương dẫn học sinh chuẩn bị dụng cụ để học tập phân môn hình học 
2) Bài mới:
- GV cho HS tìm hiểu các khái niệm về điểm
 + Muốn học HH trước hết phải vẽ hình 
+ Điểm không định nghĩa mà chỉ có hình ảnh ( Một dấu chấm nhỏ )
- Vẽ một điểm trên bảng và đặt tên 
Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm 
- Treo bảng phụ đã vẽ 
Trên hình có mấy điểm 
Ngoài điểm, đường thẳng và mặt phẳng cũng là hình cơ bản, không định nghĩa mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sơị chỉ căng thẳng, mép bảng 
- Đặt vấn đề làm thế nào để vẽ được đường thẳng ? 
- Các đường thẳng thường gặp được đặt như thế nào ? 
Các đường thẳng khác nhau phải đặt tên khác nhau 
- Khi kéo dài các đường thẳng về 2 phiá em có nhận xét ?
_ Mỗi đường thẳng có bao nhiêu điểm nằm trên nó 
- Treo bảng phụ 
 M
 a
 N
 O
 b
a) Trên hình vẽ có những đường thẳng nào ? có những điểm nào ?
 b) Những điểm nào nằm trên a ? trên b ? những điểm nào không nằm trên a, không nằm trên b ?
Tìm hiểu các khái niệm về điểm 
_ là hình đơn giản nhất
Học sinh làm theo giáo viên hướng dẫn vẽ hình và ghi bài vào tập 
Học sinh đọc tên các điểm trên hình vẽ 
HS trả lời 
_ dùng thước thẳng 
Dùng viết vạch theo mép của thước thẳng 
_ lên bảng vẽ đường thẳng 
_ 1 chữ cái in hoa 
Đường thẳng khộng bị giới hạn về hai phía
có vô số điểm nằm trên đường thẳng 
- Có 2 đường thẳng a và b
- Có 3 điểm M, N, O
- Điểm M nằm trên đường thẳng a
- Điểm O nằm trên đường thẳng b 
- Điểm N, O không nằm trên a
- Điểm M không nằm trên b
1) Điểm 
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm 
Người ta dùng các chữ in hoa để đặt tên cho điểm 
 BŸ
A Ÿ
 MŸ
Bất kỳ hình nào cũng là tập hợp các điểm 
2/Đường thẳng 
Sơị chỉ căng thẳng, mép bảng ... là hình ảnh của đường thẳng
Người ta dùng chữ in thường để đặt tên cho đường thẳng 
a
 b
- Chỉ vào hình vẽ . Khi điểm M nằn trên đường thẳng a điểu này đồng nghĩa với các câu như : 
 _ Đường thẳng a chưá điển M
 _ Đường thẳng a đi qua điểm M
 Điểm M thuộc đường thẳng a 
* Tương tự đối vơí điểm O và đường thẳng b
*Khi điểm N không nằm trên đường thẳng a thì điểm N không thuộc đường thẳng a. Cho học sinh nêu tiếp ý còn lại 
Nhìn vào hình vẽ chú ý phần giáo viên hướng dẫn quan hệ giữa điểm và đường thẳng 
Đường thẳng a không đi qua điểm N 
3)-Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng 
 a
 b 
Điểm M thuộc đường thẳng a
Ký hiệu : M a
Điểm N không thuộc 
đường thẳng a
Ký hiệu N a
- Giới thiệu ký hiệu , và cho học sinh lên bảng điền vào ô trống 
M a , O a , N a
M b , O b , N b
Nhận xét bài làm của học sinh 
- Yêu cầu học sinh nêu cách nói khác nhau về ký hiệu 
A d , B d
- Đặt vấn đề : Quan sát hình vẽ em có nhận xét gì về quan hệ giữa điểm và đường thẳng 
Lên bảng ghi 
M a , O a , N a
M b, O b , N b 
Điểm A thuộc đường thẳng d hay đường thẳng d đi qua A
Vơí bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó
Điểm Okhông thuộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng b 
Ký hiệu : O a , 
O b 
16p
Cho học sinh làm BT ? SGK
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lơì có ghi trong bảng phụ 
_ Vẽ đường thẳng a
_ Vẽ B thuộc a
_ Vẽ M nằm trên a
_ Vẽ a đi qua N 
_ Có nhận xét gì về 3 điểm này 
3) Củng cố:
- Cho học sinh làm BT 3 SGK
GV treo hình vẽ H7 vẽ bảng phụ lên bảng 
- Cho học sinh lên bảng vẽ hình bài tập 4.5 trang 105 SGK 
Quan sát hình vẽ và trả lơì tại chỗ : C a , E a
Học sinh lên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời 
 B M N 
Ba điểm B, M, N cùng nằm trên một đường thẳng a
Quan sát hình vẽ và đứng tại chỗ trả lời 
a) A n , A a
 B m , B n , B p
b) Những đường thẳng đi qua B là m, n, p, Những đường thẳng đi qua C là m, q
c) D q , D m, D n , D p
Luyện tập 
2p
4) Dặn dò :
_ Về nhà làm BT 6 trang 105
_ Ôn tập kỹ nội dung bài học chú ý cách đặt tên cho điểm và đường thẳng 
_ Xem trước bài " Ba điểm thẳng hàng "
5) Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần:2	 NS:28/08/08
Tiết:2	 ND:06/09/08
§2.BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I – MỤC TIÊU : 
1/- Kiến thức : Học sinh nắm vững thế nào là 3 điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa 2 điểm, biết được trong 3 điểm thẳng hàng có một điểm duy nhất nằm giữa 2 điểm còn lại .
2/- Kỹ năng : Biết vẽ điểm, đường thẳng, 3 điểm không thẳng hàng, sử dụng đúng các thuật ngữ nằm cùng phía, khác phiá, nằm giữa 
3/- Thái độ : Sử dụng thước thẳng vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận chính xác 
II- CHUẨN BỊ : 
1/- Đối với GV : Bảng phụ, phấn màu thước thẳng, SGK
2/- Đối với HS : Tập ghi, SGK, thước , viết.
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
5p
20p
1)- Kiểm tra bài cũ: 
 a) Sửa BT 6/105 SGK
2) Bài mới:
- Đặt câu hỏi khi nào có thể nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng ?
Khi nào 3 điểm A, B, C không thẳng hàng ?
- Cho học sinh lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng 1 học sinh khác lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng 
-Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào ?
- Mở rộng vấn đề có thể có nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng không ? Vì sao? nhiều điểm không thuộc đường thẳng không ? vì sao ?
_ HS làm BT 8/106
 _ Làm BT 9 trang 106
 _ BT 10/ 106
HS1 sửa BT 6/105 SGK
 m A C D 
 B
 _ A m ; B m
_ có nhiều điểm khác A cũng thuộc đường thẳng m 
VD : 2 điểm C, D 
 _ Khi 3 điểàm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng 
_ Khi 3 điểm không cùng nằm trên 1 đường thẳng 
HS1: Vẽ 3 điểm thẳng hàng 
d A B C
HS2: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng 
 .M
m A D
_ Có , vì 1 đường thẳng chưá rất nhiều điểm và cũng có rất nhiều điểm cùng không thuộc đường thẳng 
_ HS trả lời miệng BT 8/106
 3 điểm A, M, N thẳng hàng 
_BT 9/106 
- Bộ 3 các điểm thẳng hàng là : B,D,C ; B,E,A ; D,E,G
- Bộ 3 các điểm không thẳng hàng
B,E,D ; B,A,C 
1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng
d A B C
 .M
m A D
*Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc d ta nói chúng thẳng hàng 
* Khi 3 điểm A, M, D không thuộc đường thẳng m ta nói chúng không thẳng hàng 
Vẽ hình lên bảng 
Cho học sinh nhận xét vị trí của 2 điểm B, C đối vơí A, A và B đối vơí C , A và C đối vơí B, điểm B nằm như thế nào so với 2 điểm A và C 
Trên hình vẽ biểu diễn mấy điểm ? có mấy điểm nằm giữa ?
Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm còn lại
_ Nếu có điểm M nằm giữa 2 điểm A và 
B thì 3 điểm A, M, B có thẳng hàng không ?
Vẽ hình vào tập 
Trả lời : B nằm giữa A, C
 - B và C nằm cùng phiá đối vơí A
 - A và B nằm cùng phiá đối vơí C
 -A và C nằm khác phiá đối vơí B 
_ Hình vẽ 3 điểm và chỉ có 1 điểm nằm giữa 
_ Nhận xét ( Đọc theo SGK)
_ Ba điểm A, M, B thẳng hàng
2) Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng 
 A B C
Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại 
18p
3) Củng cố:
_ Cho học sinh làm BT 11/107
_ BT 12 trang 107
_Treo bảng phụ có ghi đề bài tập 
1) Vẽ 3 điểm thẳng hàng E,F,K ( E nằm giữa F và K)
2) Vẽ hai điểm M, N thẳng hàng vơí E
3) Chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
* Gọi 2 học sinh lên bảng vẽ hình
_ Treo bảng phụ thứ 2 vẽ các hình 
a) D b)
d E F
Học sinh làm BT miệng 
HS đứng tại chỗ trả lời
_ Hai học sinh lên bảng vẽ hình
 F E K
 F E K M N
HS đứng tại chỗ trả lơì 
 _ Các điểm nằm giữa 2 điểm còn lại : E, K, M
2p
4) Dặn dò :
Ôn kỹ nội dung bài học 
Làm BT 13 trang 107
Xem trước bài " Đường thẳng đi qua hai điểm "
Tuần:3	 NS:07/09/08
Tiết: 3	 ND:13/09/08
§3.ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I – MỤC TIÊU : 
1/- Kiến thức : Học sinh nắm vững có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt 
2/- Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm 
3/- Thái độ : Biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng , vẽ cẩn thận chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B 
II- CHUẨN BỊ : 
1/- Đối với GV : Bảng phụ, giáo án, phấn màu 
2/- Đối với HS : Vở ghi, SGK, thước thẳng, kiến thức đã học 
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
6p
25p
1)- Kiểm tra bài cũ : 
Sửa bài tập 12/106
( chú ý rèn luyện cách cầm thước của học sinh )
GV kết luận và cho điểm 
2)Bài mới : 
- GV gọi 2 học sinh lên bảng vẽ thêm 2 đường thẳng đi qua 1 điểm A và 2 đường thẳng đi qua 2 điểm A, B mà phần bài cũ đã vẽ 
- GV cho học sinh nhận xét có bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 điểm A và B và khẳng định tính chất duy nhất này .
- Vẽ lại đường thẳng đi qua 2 điểm A, B và cho học sinh nêu cách vẽ 
-Cho học sinh làm BT 15/109
HS lên bảng sửa BT 12/107
a M N P Q
a) điểm nằm giữa 2 điểm M và P là : N
b) điểm không nằm giữa 2 điểm N và Q là : M
c) điểm nằm giữa 2 điểm M và Q là : N, P 
HS khác nhận xét bài làm của bạn 
_ Hai  ... lên bảng đo : 
 AM = ...........
 MB = ...........
 So sánh AM và MB
b) tính AB = AM + MB 
 HS khác nhận xét bài làm của bạn 
30p
2)Bài mới: 
-Dựa vào phần kiểm tra bài cũ của học sinh thông báo cho học sinh điểm M được gọi là trung điểm của AB.
- Đặt vấn đề khi nào 1 điểm M được gọi là trung điểm của AB
 + Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì điểm M cần thoã mãn mấy điều kiện 
- Giới thiệu tính thuận nghịch của định nghĩa 
_ Trong BT lưu ý cho hs đề bài có dùng ngôn ngữ thông thường và cũng có thể dùng ký hiệu toán học .
_ Trả lơì khi M nằm giữa A, B và cách đều 2 điểm AB
_ 2 điều kiện 
 + M nằm giữa A, B
 + M cách đều A, B
Nếu M nằm giữa A, B và M cách đều A, B thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB và ngược lại 
1)- Trung điểm của đoạn thẳng AB
a) Định nghĩa 
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B 
A M B
12p
3p
- Đưa bảng phụ cho hs quan sát trả lơì 
Trong các trường hợp sau trường hợp nào thì điểm M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB
a)- A M B 
b)- A M B 
 M
c)- 
 A B
- Cho 1 hs lên bảng vẽ 1 đoạn thẳng dài 5 dm và xác định trung điểm của nó 
_ GV chốt lại cách xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB, hướng dẫn học sinh sang phần chú ý 
_ Phân biệt cho hs sự khác nhau giữa trung điểm và điểm nằm giữa 
- Cho học sinh làm BT 60/ 125
_ Cho 1 hs đọc đề bài 
_ Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình 
_ Gợi ý cho hs phát biểu cách giải bài tập 
_ Nhận xét bài làm của học sinh 
_ Nhấn mạnh A là trung điểm của OB vì A nằm giữa O,B, A cách đều O,B
- GV vẽ hình lên bảng 
 Yêu cầu hs họp nhóm tìm ra cách xác định trung điểm của đoạn thẳng 
xác định trung điểm của đoạn thẳng 
_ Chú ý đây là cách dùng thước thẳng 
_ Hướng dẫn học sinh cách dùng dây gấp giấy 
_ Cho 1 học sinh lên xác định trung điểm của cạnh bàn 
Làm BT ?
3) Củng cố:
_ Trung điểm của một đoạn thẳng là điểm như thế nào ? 
_ làm BT 60 trang 125 
4) Dặn dò:
Về nhà làm các bài tập 61, 62, ôn kỹ nội dung bài học .
_ Chuẩn bị ôn tập toàn chương I vào tiết sau.
_Trường hợp b
Vì M vưà nằm giữa A, B vưà cách đểu A, B 
_Trường hợp a : M không là trung điểm của AB vì AM MB 
_ Trường hợp b : M là trung điểm của AB vì :
 AM + MB = AB 
_ Trường hợp c : M không là trung điểm của AB vì :
 AM + MB AB 
_ Học sinh lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ 
_ Mỗi đoạn thẳng chỉ có 1 trung điểm 
_ Khoảng cách từ trung điểm của đoạn thẳng đến mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng ấy .
HS1 : Vẽ hình 
 O A B
HS 2 : Giải bài tập 
 a) Điểm A nằm giữa O và B
( vì OA < OB )
b) Vì điểm A nằm giữa và B nên OA + B = OB
 AB = OB - OA 
 = 4 - 2 
 AB = 2 ( cm)
 c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB 
Họp nhóm tìm cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước .
Đo độ dài đoạn thẳng cho trước 
_ Vẽ 1 đểm thuộc đoạn thẳng đó và cách 2 đầu đoạn thẳng 1 đọan bằng độ dài đoạn thẳng đó chia 2
Làm BT ? 
_ Lâý dây đo theo chiều dài thanh gỗ.
_ Gấp dây thành 2 phần bằng nhau 
 Đặt phần vừa gấp lên thanh gỗ để vẽ trung điểm của thanh gỗ
 _ là điểm thuộc đoạn thẳng đó và cách đều 2 đầu của đoạn thẳng 
BT 60/125 
a) A nằm giữa 2 điểm O và B 
b) OA = AB 
c) A là trung điểm của đoạn thẳng AB vì A nằm giữa 2 điểm O và B và OA = AB 
2)- Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng 
a)- Dùng thước thẳng 
_ Đo độ dài đoạn thẳng cho trước 
_ Vẽ 1 điểm thuộc đọan thẳng đó và cách 2 đầu đoạn thẳng một đoạn bằng độ dài đoạn thẳng đó chia 2
b)- Dùng dây
c)- Gấp giấy 
5) Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần:13	 NS:10/11/08
Tiết: 13	 ND:22/11/08
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I – MỤC TIÊU : 
1/- Kiến thức : Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia , đoạn thẳng, trung điểm 
2/- Kỹ năng : Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng .
3/- Thái độ : Bước đầu tập suy luận đơn giản .
II- CHUẨN BỊ : 
1/- Đối với GV : Bảng phụ ôn tập, dụng cụ vẽ . 
2/- Đối với HS : Ôn tập kiến thức đã học, thước, compa . 
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
8p
1)- Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi 1 : Có mấy cách đặt tên cho đường thẳng, chỉ từng cách vẽ hình minh hoạ .
Câu hỏi 2 : Khi nào nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng . Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng Trong 3 điểm đó điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại 
Câu hỏi 3 : Cho hai điểm M, N vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm này vẽ đường thẳng a đi qua trung điểm của đoạn thẳng MN. Trên hình vẽ có bao nhiêu đoạn thẳng ? Kể ra, khi nào O là trung điểm của M
GV kết luận và cho điểm 
HS1 : Có 3 cách
cách 1 : Dùng 1 chữ cái thường 
 a
cách 2 : Dùng hai chữ cái in hoa
 A B 
HS2: 3 điểm A, B, C thẳng hàng khi 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng 
 A B C
Điểm B nằm giữa 2 điểm còn lại 
HS 3 : 
 M O N
 a
 Trên hình vẽ có 3 đoạn thẳng MO, ON, MN 
_ Khi O là trung điểmcủa M và N
 thì MO = ON= 
HS khác nhận xét bài làm của bạn 
25p
2) Ôn tập : 
_ Giáo viên : Treo bảng phụ và cho học sinh đọc theo nội dung của các hình trên bảng tại chỗ
 a
 B
 A
A B C
A B
 I a
 b
m
n
 x O y
A B y
A B
A M B
A O B
Đọc các nội dung của hình 
_ A không thuộc a -B thuộc A
_ A,B, C thẳng hàng 
_ A, B, C không thẳng hàng
 _ Đường thẳng a cắt đt b
 m, n song song nhau
_ 2 tia Ox và Oy đối nhau
_ 2 tia AB và Ay trùng nhau
_ Đoạn thẳng AB
_ Điểm M nằm giữa 2 điểm A và B
_ Điểm O là trung điểm của AB
Bài tập 1: Đọc hình
_ A không thuộc a -B thuộc A
_ A,B, C thẳng hàng 
_ A, B, C không thẳng hàng
 _ Đường thẳng a cắt đt b
 m, n song song nhau
_ 2 tia Ox và Oy đối nhau
_ 2 tia AB và Ay trùng nhau
_ Đoạn thẳng AB
_ Điểm M nằm giữa 2 điểm A và B
_ Điểm O là trung điểm của AB
Treo bảng có nội dung BT . Điền vào chỗ trống 
a)- Trong 3 điểm thẳng hàng : .......... điểm nằm giữa 2 điểm còn lại 
b)- Mỗi điểm nằm trên đường thằng là .... của 2 tia đối nhau 
c)- Trung điểm của đoạn thẳng AB......
d)- Nếu ...... thì AM + MB = AB 
e)- Qua 2 điểm ta vẽ ....... đường thẳng 
HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống 
+ Có 1 và chỉ 1
+ Gốc chung
+ Là điểm nằm giữa và cách đều 2 điểm A, B
+ M nằm giữa 2 điểm A và B
+ Duy nhất 1 đường thẳng 
Bài tập 2:
 Điền vào chỗ trống
Có 1 và chỉ 1
Gốc chung.
 c)Là điểm nằm giữa và cách đều 2 điểm A, B.
 d) M nằm giữa 2 điểm A và B
 e) Duy nhất 1 đường thẳng
 Treo bài tập trắc nghiệm để học sinh quan sát trả lời 
 a)- Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B
b)- Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B
c)- Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nằm trên đoạn thẳng và cách đều 2 điểm A, B
d)- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song 
Nêu câu khẳng định Đ hay sai để trả lơì câu hỏi 
a)- Sai
b)- Sai 
c)- đúng 
d)- đúng 
Bài tập 3:
a)- Sai
b)- Sai 
c)- đúng 
d)- đúng
10p
3) Củng cố :
Đưa đề bài tập lên cho cả lớp quan sát đọc và vẽ hình theo cách diễn đạt sau trên cùng 1 hình vẽ .
 a)- Vẽ 2 đường thẳng a, b cắt nhau tại O
 b)- Vẽ đường thẳng xy cắt a tại A và cắt b tại B
 c)- Vẽ điểm M là trung điểm của AB
 d)-Vẽ tia ON là tia đôí của OM
 * Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình, tia trên hình .
* Đọc tên 3 điểm thẳng hàng 
	 x	a
 N	 A
 O
 M
 B
 y b
_ Những đoạn thẳng trên hình OM, ON, AM, MB, OA, OB, AB 
_ Những tia trên hình là : ON, OM, OA, OB, MA, MB, Aa, Bb,AB,BA,MN,NM
_ Ba điểm thẳng hàng là A,M,B và M,N,O
2p
4) Dặn dò :
_ Ôn kỹ nội dung lý thuyết chương I
_ Xem lại các bài tập đã giải 
_ Chuẩn bị tiết sau làm kiểm tra chương I
Tuần:14	 NS:10/11/08
Tiết: 14	 ND:29/11/08
KIỂM TRA 1 TIẾT
I – MỤC TIÊU : 
1/- Kiến thức : Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức toàn chương I về đoạn thẳng 
2/- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận biết, vận dụng giải bài tập. 	
3/- Thái độ : Giáo dục tính trung thực , làm bài cẩn thận, chính xác . 
II- CHUẨN BỊ : 
1/- Đối với GV : Giáo án kiểm tra .
2/- Đối với HS : Kiến thức toàn chương I 
III NỘI DUNG :
Đề:
I. TRẮC NGHIỆM:(4đ)
* Hoàn thành bảng tóm tắt sau:
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
1) Điểm M thuộc đường thẳng a
	M	a
2) Điểm B thuộc ..
 A	 B	x
3) ..
 A	 B
4) Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
 * Điền vào dấu “” cụm từ thích hợp:
5) Có một và chỉ một .đi qua hai điểm A và B.
6) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì .
* Điền Đ ( đúng), S (sai) thích hợp vào ô vuông:
7) Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
8) Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A và điểm B.
II.TỰ LUẬN:(6đ)
Bài 1. (2đ). Cho M là một điểm nằm giữa A và B. Biết AM= 4 cm, MB= 6 cm. Tính AB.
Bài 2. (4đ). Cho đoạn thẳng MN= 6 cm. Trên tia MN lấy điểm P sao cho MP= 3 cm.
	a)Vẽ hình theo diễn đạt.
	b) Điểm P có nằm giữa M và N không? Vì sao?
	c) So sánh MP và PN.
	d) Điểm P có là trung điểm của MN không? Vì sao?
Bài 3.( Dành cho lớp 6a1).
	Có một thanh gỗ thẳng dài 10m. Người ta muốn chia thanh gỗ đó thành hai phần bằng nhau nhưng không có thước đo độ dài mà chỉ có một sợi dây thì cách chia như thế nào?
IV. Đáp án và thang điểm:
	I. TRẮC NGHIỆM:(4đ)
	Mỗi câu đúng 0,5đ.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
Tia Ax
Đoạn thẳng AB
A M B	
Đường thẳng
AM+MB=AB
Đ
S
	II.TỰ LUẬN:(6đ)
Câu 1. AM+MB=AB 	(1đ)
	AB= 10 cm.	(1đ)
Câu 2. a)Vẽ hình đúng.	(1đ)
	b) P nằm giữa.	(1đ)
	c)MP= PN=3 cm.	(1đ)
	d)P là trung điểm của MN.	(1đ)
Câu 3. Aùp dụng trung điểm của đoạn thẳng.
V. Thống kê:
Lớp
Sỉ số
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
6a1
6a2
6a8
6a9

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc khoi 6.doc