Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7, Bài 6: Đoạn thẳng - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7, Bài 6: Đoạn thẳng - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

I/. Mục tiêu:

HS: Biét định nghĩa đoạn thẳng, biết vẽ đoạn thẳng

 Nhận biết được hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt tia

II/ Chuẩn bị:

 Nội dung: Đọc kĩ nội dung 6 SGK và SGV

 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy

Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng

III/. Tiến trình dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

Kiểm tra bài cũ:

GV: Viết đề bài lên 3 phần bảng

 Gọi 3 HS lên làm bài

GV: Nhận xét cho điểm Thế nào là tia gốc O. Vẽ tia Ax và chỉ rõ điểm gốc của tia

Thế nào là hai tia đối nhau. Vẽ hai tia Ox và Oy đối nhau

Vẽ tia Ox, trên tia Ox lấy điểm A. Chỉ ra hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau

Bài mới:

GV; Viết đầu bài học lên bảng

HS: Tìm hiểu đoạn thẳng qua bài giảng của GV về cách vẽ và vẽ đoạn thẳng AB.

HS: Tìm hiểu, đúng tại chỗ làm bài

 Định nghĩa đoạn thẳng AB

GV: Nêu chú ý 6. Đoạn thẳng

1. Đoạn thẳng là gì?

Cách vẽ đoạn thẳng AB

+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B

+ Vạch đầu bút theo cạnh của thước

Hình ảnh hình vừa vẽ là đoạn thẳng AB

Đoạn thẳng AB là gì?

Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.

 Chú ý: Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. Hai điểm A, B là hai mút( hai đầu) của đoạn thẩng AB

GV: Viết đề mục 2 lên bảng

Vẽ hình và trình bày khái niệm, kí hiệu hai đoạn thẳng giao nhau

HS: tìm hiểu và lên bảng làm bài

 Vẽ hai đoạn thẳng MN và PQ cắt nhau tai E và ghi kí hiệu

GV: Vẽ hình và trình bày khái niệm, kí hiệu đoạn thẳng cắt tia

HS: tìm hiểu và lên bảng làm bài

 Vẽ hai đoạn thẳng GH cắt tia Oy nhau taị F và ghi kí hiệu

GV: Vẽ hình và trình bày khái niệm, kí hiệu đoạn thẳng cắt đường thẳng

HS: tìm hiểu và lên bảng làm bài

 Vẽ đoạn thẳng TU cắt đường thẳng mn tai S và ghi kí hiệu

GV: Nêu chú ý và có thể vẽ thêm 4 hình minh hoạ cho chú ý

HS: Vẽ hình vào vở học tập

 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng

a. Hai đoạn thẳng cắt nhau

Hình 33 biểu diễn hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau , giao điểm là điểm I.

Kí hiệu ABCD=I

b. Đoạn thẳng cắt tia

Hình 34 biểu diễn đoạn thẳng AB cắt tia Ox , giao điểm là điểm K

Kí hiệu ABOx=K

c. Đoạn thẳng cắt đường thẳng

Hình 35 biểu diễn đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy, giao điểm là điểm H

Kí hiệu ABxy=H

Chú ý: Ngoài các trường hợp thường gặt đã được vẽ ở hình 33, 34, 35 còn có các trường hợp khác:

+ Giao nhau có thể trùng với mút của đoạn thẳng

+ Giao nhau có thể trùng với góc của tia

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7, Bài 6: Đoạn thẳng - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7
Tiết: 7
6. Đoạn thẳng
17-09-2011
I/. Mục tiêu:
HS: Biét định nghĩa đoạn thẳng, biết vẽ đoạn thẳng
 Nhận biết được hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt tia
II/ Chuẩn bị: 	
 Nội dung: Đọc kĩ nội dung 6 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng 
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ:
GV: Viết đề bài lên 3 phần bảng
 Gọi 3 HS lên làm bài
GV: Nhận xét cho điểm
Thế nào là tia gốc O. Vẽ tia Ax và chỉ rõ điểm gốc của tia
Thế nào là hai tia đối nhau. Vẽ hai tia Ox và Oy đối nhau
Vẽ tia Ox, trên tia Ox lấy điểm A. Chỉ ra hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
HD2
30’
Bài mới:
GV; Viết đầu bài học lên bảng
HS: Tìm hiểu đoạn thẳng qua bài giảng của GV về cách vẽ và vẽ đoạn thẳng AB.
HS: Tìm hiểu, đúng tại chỗ làm bài
 Định nghĩa đoạn thẳng AB
GV: Nêu chú ý
6. Đoạn thẳng
1. Đoạn thẳng là gì?
Cách vẽ đoạn thẳng AB
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B
+ Vạch đầu bút theo cạnh của thước
A
B
ã
ã
A
B
ã
ã
Hình ảnh hình vừa vẽ là đoạn thẳng AB
Đoạn thẳng AB là gì?
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
u Chú ý: Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. Hai điểm A, B là hai mút( hai đầu) của đoạn thẩng AB
GV: Viết đề mục 2 lên bảng 
Vẽ hình và trình bày khái niệm, kí hiệu hai đoạn thẳng giao nhau
HS: tìm hiểu và lên bảng làm bài
 Vẽ hai đoạn thẳng MN và PQ cắt nhau tai E và ghi kí hiệu
GV: Vẽ hình và trình bày khái niệm, kí hiệu đoạn thẳng cắt tia
HS: tìm hiểu và lên bảng làm bài
 Vẽ hai đoạn thẳng GH cắt tia Oy nhau taị F và ghi kí hiệu
GV: Vẽ hình và trình bày khái niệm, kí hiệu đoạn thẳng cắt đường thẳng
HS: tìm hiểu và lên bảng làm bài
 Vẽ đoạn thẳng TU cắt đường thẳng mn tai S và ghi kí hiệu
GV: Nêu chú ý và có thể vẽ thêm 4 hình minh hoạ cho chú ý
C
D
ã
ã
A
ã
B
ã
HS: Vẽ hình vào vở học tập
C
ã
A
ã
B
ã
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
A
B
ã
ã
C
ã
D
ã
I
ã
Hình 33
a. Hai đoạn thẳng cắt nhau
Hình 33 biểu diễn hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau , giao điểm là điểm I. 
Kí hiệu ABầCD=I
b. Đoạn thẳng cắt tia	
Hình 34 biểu diễn đoạn thẳng AB cắt tia Ox , giao điểm là điểm K
O
x
ã
ã
A
ã
B
ã
K
ã
Hình 34
Kí hiệu ABầOx=K
c. Đoạn thẳng cắt đường thẳng
x
y
A
ã
B
ã
H
ã
Hình 35
Hình 35 biểu diễn đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy, giao điểm là điểm H
Kí hiệu ABầxy=H
uChú ý: Ngoài các trường hợp thường gặt đã được vẽ ở hình 33, 34, 35 còn có các trường hợp khác:
+ Giao nhau có thể trùng với mút của đoạn thẳng
+ Giao nhau có thể trùng với góc của tia
O
x
ã
ã
A
ã
B
ã
O
x
ã
ã
A
ã
GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng
HS: tìm hiểu, đứng tại chỗ làm bài
Bài 33 SGK_T115. Điền vào ..... trong các phát biểu sau:
HS: Tìm hiểu,lên bảng làm bài
Bài 34 SGK -T116. Trên đường thẳng a lấy ba điểm A, B, C . Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả. Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy?
HS: NX và sửa sai (nếu có) 
GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết)
3. Bài tập
Bài 33 SGK_T115
a). Hình gồm hai điểm R , S và tất cả các điểm nằm giữa R và S được gọi là đoạn thẳng RS
Hai điểm R và S được gọi là hai đầu mút của đoạn thẳn RS
b). Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm P và Q
Bài 34 SGK -T116
Có 3 đoạn thẳng: AB, AC, BC
HD3
5’
Kết thúc giờ học:
GV: NX và xếp loại giờ học.
 Giao nhiệm vụ về nhà
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học. 
Làm bài tập 6 ở vở bài tập và SBT-T116 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh 6. tuan 7.doc