I. MỤC TIÊU
• Kiến thức cơ bản: Biết định nghĩa đoạn thẳng
• Kĩ năng cơ bản: - Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
• Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. TIẾP CẬN ĐỊNH NGHĨA ĐOẠN THẲNG (7 ph)
Vẽ 2 điểm A, B
Đặt mép thước đí qua 2 điểm A, B vạch theo mép thước từ A đến B ta được 1 hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm nào?
Đó là 1 đoạn thẳng AB
Đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
Hình này có vô số điểm, gồm 2 điểm A; B và tất cả những điểm nằm giãư A và B
Hoạt động 2. HÌNH THÀNH ĐỊNH NGHĨA (13 ph)
I. Đoạn thẳng AB là gì?
1) Định nghĩa: SGK
Đọc là đoạn thẳng AB (hay là đoạn thẳng BA)
Bài tập 33 SGK
Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng MN
Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không?
Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó
Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào?
Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó?
? a) Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi một tại các điểm A, B, C. Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình?
b) Đọc tên (các cách khác nhau) của các đường thẳng
c) Chỉ ra 5 tia trên hình
d) các điểm A, B, C có thẳng hàng không? Vì sao?
e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì?
? Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung
HS: nhắc lại định nghĩa
A; B là 2 mút (2 đầu)
Bài 33. HS trả lời miệng
M E N F
Nhận xét: đoạn thẳng là 1 fần của đường thẳng chứa nó.
a
A
c
C B
B
e) Đoạn thẳng AB, AC có điểm A chung; chỉ có 1 điểm A chung
HS: chỉ có 1 điểm chung
Thứ 5, ngày 8 tháng 10 năm 2009 Tiết 7. §6. ĐOẠN THẲNG MỤC TIÊU Kiến thức cơ bản: Biết định nghĩa đoạn thẳng Kĩ năng cơ bản: - Biết vẽ đoạn thẳng Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. CHUẨN BỊ Thước thẳng TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. TIẾP CẬN ĐỊNH NGHĨA ĐOẠN THẲNG (7 ph) Vẽ 2 điểm A, B Đặt mép thước đí qua 2 điểm A, B vạch theo mép thước từ A đến B ta được 1 hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm nào? Đó là 1 đoạn thẳng AB Đoạn thẳng AB là hình như thế nào? Hình này có vô số điểm, gồm 2 điểm A; B và tất cả những điểm nằm giãư A và B Hoạt động 2. HÌNH THÀNH ĐỊNH NGHĨA (13 ph) Đoạn thẳng AB là gì? Định nghĩa: SGK Đọc là đoạn thẳng AB (hay là đoạn thẳng BA) Bài tập 33 SGK Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng MN Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không? Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó? ? a) Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi một tại các điểm A, B, C. Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình? b) Đọc tên (các cách khác nhau) của các đường thẳng c) Chỉ ra 5 tia trên hình d) các điểm A, B, C có thẳng hàng không? Vì sao? e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì? ? Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung HS: nhắc lại định nghĩa A; B là 2 mút (2 đầu) Bài 33. HS trả lời miệng M E N F Nhận xét: đoạn thẳng là 1 fần của đường thẳng chứa nó. a A c C B B e) Đoạn thẳng AB, AC có điểm A chung; chỉ có 1 điểm A chung HS: chỉ có 1 điểm chung Hoạt động 3. ĐOẠN THẲNG CẮT ĐOẠN THẲNG, CẮT TIA, CẮT ĐƯỜNG THẲNG (13 ph) Cho HS quan sát hình 33, 34, 35 để hiểu về hình biểu diễn 2 đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. C B A D A O K x B A x H y B Cho HS làm BT 35, 36, 39 SGK HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Làm bài tập còn lại ở SGK Bài 31 -> 35 SBT
Tài liệu đính kèm: