Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 12 - Tiết 36 - Luyện tập (tiếp theo)

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 12 - Tiết 36 - Luyện tập (tiếp theo)

. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : HS được củng cố kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN.

 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể. Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế.

 3. Thái độ : Cẩn thận khi vận dụng BCNN vào tìm BC.

II. Chuẩn bị :

 GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.

 HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. Hoạt động trên lớp :

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 964Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 12 - Tiết 36 - Luyện tập (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12	Ngày soạn :18/11/2007
Tiết 36	Ngày dạy :	
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : HS được củng cố kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN. 
	2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể. Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế.
	3. Thái độ : Cẩn thận khi vận dụng BCNN vào tìm BC.
II. Chuẩn bị :
	GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
	HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
8’
12’
14’
10’
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
-HS : Nêu quy tắc tìm BCNN ? 
Tìm BCNN(15; 12) < 300 ?
3. Dạy bài mới : (luyện tập)
-BT 156, SGK trang 60 :
-Cho hs hoạt động nhóm tìm x.
-BT 157 SGK trang 60 :
-Gọi hs đọc to đề bài, phân tích bài toán và tìm hướng giải.
-Nếu gọi a là số ngày trực nhật của hai bạn thì a phải như thế nào với 10; 12 ?
-Gọi 01 hs lên bảng giải.
-BT 158, SGK trang 60 :
-Gọi hs đọc to đề bài, phân tích bài toán và tìm hướng giải.
-Gọi 01 hs trình bày bảng.
4. Củng cố : 
-Phát biểu.
BCNN(15; 12) = 22.3.5 = 60
BC(15; 12) < 300 là : 60; 120; 180; 240.
-HS đại diện nhóm trình bày :
x M 12, x M 21, x M 28
 Þ x BC(12; 21; 28)
Ta có : BCNN(12; 21; 28) = 84
Mặt khác : 150 < x < 300
Vậy x {168; 252}
-Đọc to đề bài.
-HS : a phải là bội chung của 10 và 12.
-HS giải :
Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật.
a là BCNN(10; 12)
10 = 2 . 5
12 = 22 . 3
BCNN(10; 12) = 22 . 3.5 = 60
Sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật.
-HS đọc to đề bài và phân tích :
Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.
-HS giải :
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a BC(8; 9) và
 100 a 200
Vì 8; 9 là hai số nguyên tố cùng nhau nên : BC(8; 9) = 8 . 9 = 72
Mà 100 a 200
Þ a = 144.
-BT 156, SGK trang 60 :
x M 12Þ x B (12)
x M 21Þ x B (21)
x M 28 Þ x B (28)
Þ x BC(12; 21; 28) = 84
Vì 150 < x < 300
Vậy x {168; 252}
-BT 157 SGK trang 60 :
Gọi a là số ngày màhai bạn cùng trực nhật 
 BCNN(10; 12) = 60 
Vì a là ngày hai bạn cùng trực nhật tiếp theo (lần đầu) nên a = BCNN(10; 12) = 60 
Vậy 60 ngày sau hai bạn lại cùng trực nhật một ngày.
-BT 158, SGK trang 60 :
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a BC(8; 9) và
 100 a 200
Vì 8; 9 là hai số nguyên tố cùng nhau nên : BC(8; 9) = 8 . 9 = 72
Mà 100 a 200
Þ a = 144.
5. Dặn dò : (1’)
-Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
-Chuẩn bị bài tập phần luyện tập 2, SGK trang 60.
-Tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 36.doc