1/ MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức: Luyện cho Hs kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết tia, 2 tia đối nhau, trùng nhau. Củng cố khái niệm điểm nằm giữa, nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. Luyện kỹ năng vẽ hình.
c. Về thái độ: Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ mộn. Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
a. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, bảng phụ.
b. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm.
3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn định tổ chức:
6B: 6C
a. Kiểm tra bài cũ: (7')
* Câu hỏi: - Hs1: Bài 13 Sgk/113 (Y/c vẽ lại hình).
- Hs2: Bài 24 Sgk/113.
- Hs3: Đứng tại chỗ nêu định nghĩa tia gốc O ? Điều kiện để 2 tia trùng nhau, đối nhau ?
* Đáp án:
- Hs1: Bài 23 (Sgk/113) (Vẽ hình) (1đ)
a) Hai tia MN và MQ, MP trùng nhau.
Hai tia Np và NQ trùng nhau. (3đ)
b) Trong các tia MN, NM, MP không có tia đối nhau. (3đ)
c) Hai tia gốc P đối nhau là: PQ và PM (hoặc PQ và PN). (3đ)
- Hs2: Bài 24 (Sgk/113)
a) Tia trùng với tia BC là tia By. (5đ)
b) Tia đối của tia BC là tia BO (hoặc BA hoặc Bx). (5đ)
- Hs3: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là 1 tia gốc O (còn dược gọi là 1 nửa đường thẳng gốc O). (2đ)
Hai tia đối nhau Chung gốc
Tạo thành 1 đường thẳng (4đ)
Hai tia trùng nhau Chung gốc.
Tia này nằm trên tia kia. (4đ)
* Đặt vấn đề: Tiết học này ta vận dụng các kiến thức cơ bản về tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau vào một số bài tập và vẽ hình theo diễn đạt
Ngày soạn: ..................... Ngày giảng: 6B: 6C: Tiết 6. § 5. LUYỆN TẬP 1/ MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: Luyện cho Hs kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết tia, 2 tia đối nhau, trùng nhau. Củng cố khái niệm điểm nằm giữa, nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. Luyện kỹ năng vẽ hình. c. Về thái độ: Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ mộn. Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. 2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: a. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, bảng phụ. b. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm. 3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: * Ổn định tổ chức: 6B: 6C a. Kiểm tra bài cũ: (7') * Câu hỏi: - Hs1: Bài 13 Sgk/113 (Y/c vẽ lại hình). - Hs2: Bài 24 Sgk/113. - Hs3: Đứng tại chỗ nêu định nghĩa tia gốc O ? Điều kiện để 2 tia trùng nhau, đối nhau ? * Đáp án: - Hs1: Bài 23 (Sgk/113) (Vẽ hình) (1đ) a) Hai tia MN và MQ, MP trùng nhau. Hai tia Np và NQ trùng nhau. (3đ) b) Trong các tia MN, NM, MP không có tia đối nhau. (3đ) c) Hai tia gốc P đối nhau là: PQ và PM (hoặc PQ và PN). (3đ) - Hs2: Bài 24 (Sgk/113) a) Tia trùng với tia BC là tia By. (5đ) b) Tia đối của tia BC là tia BO (hoặc BA hoặc Bx). (5đ) - Hs3: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là 1 tia gốc O (còn dược gọi là 1 nửa đường thẳng gốc O). (2đ) Hai tia đối nhau Chung gốc Tạo thành 1 đường thẳng (4đ) Hai tia trùng nhau Chung gốc. Tia này nằm trên tia kia. (4đ) * Đặt vấn đề: Tiết học này ta vận dụng các kiến thức cơ bản về tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau vào một số bài tập và vẽ hình theo diễn đạt. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi Gv Treo bảng phụ nội dung bài tập 1. Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'. a) Lấy A Ot, B Ot'. Chỉ ra các tia trùng nhau. b) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? c) Tia At và Bt' có đối nhau không? Vì sao? d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối với nhau. 1. Nhận biết khái niệm: (6') Bài 1: a) Tia OB và tia Ot' trùng nhau. Tia OA và tia Ot trùng nhau. b) Tia Ot và At không trùng nhau vì không chung gốc. Gv Có thể cho Hs làm theo nhóm trên bảng phụ. c) Tia At và Bt' không đối nhau vì không chung gốc. Hs Làm bài theo nhóm. d) O nằm giữa 2 điểm A và B. Gv Chữa bt cho toàn lớp. Gv Treo bảng phụ nội dung bài tập 2. 2. Sử dụng ngôn ngữ: (15') Y? Nêu yêu cầu của bài tập 2 ? Bài 2: Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: Gv Gọi Hs lên bảng điền. Vẽ hình minh hoạ để Hs dễ nhận biết. a) Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì: - Điểm O gốc chung của 2 tia đối nhau. - Hai tia Ox, Oy đối nhau. b) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì: - Hai tia AB và AC đối nhau. - Hai tia CA và CB trùng nhau. - Hai tia BA và BC trùng nhau. c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A. d) Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A. Gv Treo bảng phụ nội dung bài tập 3. Bài 3: Trong các câu sau câu nào sai, câu nào đúng: Gv Y/c hoạt động theo nhóm bàn. a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. (Sai) Hs 4 Hs lần lượt trả lời. b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. (Đúng) c) Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. (Sai) d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. (Sai) Gv c. Củng cố - Luyện tập: Treo bảng phụ nội dung bài 4. 3. Vẽ hình: (15’) Bài 4: Y? Nêu yêu cầu của bài ? Hs Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. 1. Vẽ 3 tia AB, AC, BC. 2. Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; AC và AE. 3. Lấy M thuộc tia AC, vẽ tia BM. Hình 1 Gv Gọi 2 Hs lên bảng vẽ hình. Cả lớp vẽ vào vở theo lời thầy đọc. Hình 2 Gv Đọc đề bài tập 5. Bài 5: Hs Vẽ theo lời Gv đọc. Hs lên bảng vẽ. Dưới lớp vẽ vào vở: Tia Ox; Oy Tb? a) Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy ? K? b) Vẽ một số trường hợp về 2 tia phân biệt ? Tia Ax; Ay Tb? Thế nào là một tia gốc O ? Tia Ax và tia By K? Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2') - Học lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa. - Bài tập: 24, 28, 29 (SBT/99). - Xem lại cách vẽ 3 điểm thẳng hàng và đọc trước bài: "Đoạn thẳng".
Tài liệu đính kèm: