Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Vân

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Vân

I – MỤC TIÊU :

1/- Kiến thức : Học sinh biết tìm số phần tử cuả một tập hợp, tìm tập hợp con của một tập hợp cho trước

2/- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết hai tập hợp bằng nhau , sử dụng đúng chính xác các ký hiệu ,

3/- Thái độ : vận dụng kiến thức toán học vào một số bài tập

II- CHUẨN BỊ :

1/- Đối với GV : Bảng phụ, đèn chiếu, giấy trong

2/- Đối với HS : giấy trong, bút dạ

III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Bài tập 21 trang 4

Số phần tử cuả tập hợp B là 90

Vì 99 -10 +1 =90 1/- Hoạt động 1 :

a/- Ổn định : Kiểm tra sĩ số

b)- Kiểm tra bài cũ : mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ? tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ?

Sửa bài tập 17 trang 13

2/- Hoạt động 2 :

HĐ 2.1 : Gv gợi ý A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20

 Hướng dẫn cách tìm phần tử cuả tập hợp A như SGK, công thức để tập hợp các phần tử một cách tổng hợp

HĐ2.2 : Gọi 1 hs lên bảng tìm số phần tử trong tập hợp B

HĐ2.3 : Cho học sinh làm bài tập ?1

HS trả lời câu hỏi cuả Gv

HS khác chú ý bạn trả lơì để nhận xét

Giải bài tập 21 trang 14

 A = 8,9,10.20

 có 20 -8 +1 =13 phần tử .

_ Dựa theo công thức tổng quát trong SGK tìm số phần tử trong tập hợp B

B = 10, 11, 12, .99

Có 99 -1=90 phần tử

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 2 Tiết : 5
Ngày soạn : 
Tên bài : LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU : 
1/- Kiến thức : Học sinh biết tìm số phần tử cuả một tập hợp, tìm tập hợp con của một tập hợp cho trước 
2/- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết hai tập hợp bằng nhau , sử dụng đúng chính xác các ký hiệu , 
3/- Thái độ : vận dụng kiến thức toán học vào một số bài tập 
II- CHUẨN BỊ : 
1/- Đối với GV : Bảng phụ, đèn chiếu, giấy trong 
2/- Đối với HS : giấy trong, bút dạ 
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 21 trang 4
Số phần tử cuả tập hợp B là 90
Vì 99 -10 +1 =90
1/- Hoạt động 1 : 
a/- Ổn định : Kiểm tra sĩ số 
b)- Kiểm tra bài cũ : mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ? tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ?
Sửa bài tập 17 trang 13
2/- Hoạt động 2 : 
HĐ 2.1 : Gv gợi ý A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 
 Hướng dẫn cách tìm phần tử cuả tập hợp A như SGK, công thức để tập hợp các phần tử một cách tổng hợp 
HĐ2.2 : Gọi 1 hs lên bảng tìm số phần tử trong tập hợp B 
HĐ2.3 : Cho học sinh làm bài tập ?1
HS trả lời câu hỏi cuả Gv
HS khác chú ý bạn trả lơì để nhận xét 
Giải bài tập 21 trang 14
 A = 8,9,10...20 
 có 20 -8 +1 =13 phần tử .
_ Dựa theo công thức tổng quát trong SGK tìm số phần tử trong tập hợp B
B = 10, 11, 12, ...99
Có 99 -1=90 phần tử 
Bài tập 23 trang 14
 _ Số phần tử cuả tập hợp D là 
( 99 -21 ) : 2 +1 =40
_ Số phần tử cuả tập hợp E là 
( 96 -32 ) : 2 +1 =33
3/ Hoạt động 3 :
HĐ 3.1 : yêu cầu hs hoạt động nhóm và làm theo các yêu cầu 
 _ Nêu công thức tổng quát tính số phần tử cuả tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b ( a< b), các số lẻ từ m đến n vơí (m < n )
_Tính số phần tử trong tập hợp D và tập hợp E
_ Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
HĐ 3.2 : Kiểm tra bài các nhóm đánh giá nhận xét 
_ Hoạt động nhóm giải Bt 
 + Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có 
( b - a ) :2 +1 ( phần tử )
+ tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có 
( n -m ):2+1( phần tử )
tập hợp E , D có số phần tử là 
 D = 21, 23, 25 ...99
có ( 99-21 0:2 +1 = 40 phần tử 
E = 33,34,.....96 
có ( 96 -32 ) :2+1 =33 phần tử 
BT 22/ trang 14 
a) C = 0,2,4,6,8
b) L = 11,13,15,17,19
c) A = 18,20,22
d) B = 25,27,29,31
Bài tập 24/14 sgk
A N 
B N 
N* N
Hoạt động 4 
HĐ 4.1 : Cho HS đọc và tìm hiểu đề 
HĐ 4.2 : Gọi 2 hs lên bảng giải BT các hs khác làm vào giấy trong 
HĐ 4.3 Cho HS nhận xét bài tập trên bảng 
_ Chọn 4 bài kiểm tra nhanh qua đèn chiếu
HĐ 4.4 : Treo bảng phụ BT 24 sgk
_ Cho hs quan sát và gọi 1 hs lên bảng giải 
Gọi hs khác nhận xét
 _ Đọc và tìm hiểu đề bài 
 _ 2 hs lên bảng làm BT 
 Số hs còn lại làm vào giấy trong 
 Nhận xét bài làm cuả bạn 
HS lên bảng giải bài tập 24
HS khác nhận xét bài qua đèn chiếu 
Bài tập 25 trang 14
A = indo, mianma tl,vn
Hoạt động 5 :
1/- Treo bảng phụ có ghi sẳn đề bài 25 (SGK)
2/- Gọi Hs đọc đề bài
3/- Gọi 2 HS lên bảng 
HS1 : Viết tập hợp A các nước có điện tích lớn nhất
HS2 : Viết tập hợp các nước có diện tích nhỏ nhất
4/- Treo bảng phụ có ghi đề BT . Gọi A là tập hợp hs lớp 6A có 2 điểm 10 trở lên, B là tập hợp hs lớp 6A có 3 điểm 10 trở lên , M là tập hợp hs lớp 6A có 4 điểm 10 trở lên. Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa 3 tập hợp trên 
Đọc đề bài 
_Lên bảng giải BT
HS1= indo, mianma tl,vn
HS2= xingapo, Brunây, cpc
Đọc đề bài và mô tả trước bằng hình vẽ
 vẽ hình B A 
 M B
 M A 
Củng cố – Dặn dò 
Hoạt động 6
 _ Ôn kỹ nội dung bài đã học 
 _ Xem trước bài "phép cộng và phép nhân" 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 5- SO HOC.doc