A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- Học sinh biết định nghĩa, mô tả tia bằng các hình thức khác nhau.
- Biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
II. Kỹ năng:
- Biết vẽ tia.
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy logic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
- Trực quan.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án, thước.
II. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
- Lớp 6B: Tổng số: Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ đoạn thẳng AB.
- Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc xy.
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
O thuộc xy: O chia xy thành mấy phần và mỗi phần đường thẳng đó gọi là gì? O gọi là gì ta vào bài mới.
2. Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
GV: Từ hình vẽ trong bài kiểm tra: Hãy cho biết điểm O chia đường thẳng xy thành bao nhiêu phần?
HS: Hai phần.
GV: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O hay gọi là nữa đường thẳng gốc O. Vậy thế nào là tia gốc O?
HS: Trả lời.
GV: Chú ý cho học sinh cách gọi tên.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: Hãy nhận xét trên hình vẽ hai tia Ax và By tia nào dài hơn?
HS: Trả lời.
GV: Từ đó chú ý cho học sinh: tia Ax không bị giới hạn về phía x. 1. Tia.
y
x •
Cho O xy
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O hay gọi là nữa đường thẳng gốc O .
O x
Đọc (hay viết) là : Tia Ox
Ngày soạn: .. Tiết 5: TIA MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa, mô tả tia bằng các hình thức khác nhau. Biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. Kỹ năng: Biết vẽ tia. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. Trực quan. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án, thước. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: - Lớp 6B: Tổng số: Vắng: Kiểm tra bài cũ: Vẽ đoạn thẳng AB. Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc xy. Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: O thuộc xy: O chia xy thành mấy phần và mỗi phần đường thẳng đó gọi là gì? O gọi là gì ta vào bài mới. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV: Từ hình vẽ trong bài kiểm tra: Hãy cho biết điểm O chia đường thẳng xy thành bao nhiêu phần? HS: Hai phần. GV: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O hay gọi là nữa đường thẳng gốc O. Vậy thế nào là tia gốc O? HS: Trả lời. GV: Chú ý cho học sinh cách gọi tên. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Hãy nhận xét trên hình vẽ hai tia Ax và By tia nào dài hơn? HS: Trả lời. GV: Từ đó chú ý cho học sinh: tia Ax không bị giới hạn về phía x. 1. Tia. y x · Cho O Î xy Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O hay gọi là nữa đường thẳng gốc O . O x Đọc (hay viết) là : Tia Ox Hoạt động 2 GV: Dựa vào hình vẽ ban đầu giới thiệu hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau. HS: Chú ý và ghi nhớ. GV: Yêu cầu HS làm ?1 a) Tại sao hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau? HS: Ax, by là 2 tia không đối nhau vì không chung gốc. GV: Trên hình vẽ có những tia nào đối nhau? HS: - Ax và Ay - Bx và By. 2. Hai tia đối nhau. Hai tia chung gốc Ox , Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau . Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. ?1 a) Ax, by là 2 tia không đối nhau vì không chung gốc. b) - Ax và Ay - Bx và By Hoạt động 3 GV: Dùng phấn trắng vẽ tia AB dùng phấn hồng vẽ tia Ax. HS: Quan sát. GV: Có nhận xét gì về nét vẽ 2 tia AB và Ax vừa vẽ? HS: Tia AB, Ax có đặc điểm: + Chung gốc. + Tia Ax nằm trên tia AB GV: Yêu cầu học sinh làm ?2 - Tia OB trùng với tia nào? HS: Tia OB trùng với tia Oy. GV: Hai tia Ox và Ax có trùng nhau không? Vì sao? HS: Không. Vì không chung gốc. GV: Tại sao hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau? HS: Vì không tạo thành 1 đường thẳng. 3. Hai tia trùng nhau. Trên hình vẽ, tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau. Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt. ?2 a) Hai tia Ox và OA trùng nhau Hai tia OB và Oy trùng nhau. b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành 1 đường thẳng. Củng cố Tia là 1 phần đường thẳng có gốc O; giới hạn ở O. Hai tia đối nhau: + Chung gốc. + Tạo thành 1 đường thẳng Hai tia trùng nhau: + Chung gốc + Tia này nằm trên tia kia. Làm bài tập 22, 23 sgk. Dặn dò Nắm vững các kiến thức đã học: Tia là gì? Thế nào là hai tia đối nhau? Thế nào là hai tia trùng nhau? Làm bài tập 24, 25, 26 sgk. Chuẩn bị cho tiết sau: “Luyện tập”.
Tài liệu đính kèm: