I. MỤC TIÊU
Kiến thức cơ bản:
- HS định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Kĩ năng cơ bản:
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc.
Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS: thước thẳng, bút khác màu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Tia gốc O
* GV vẽ lên bảng:
- Đường thẳng xy
- Điểm O nằm trên đường thẳng xy
x y
0
* Giáo viên dùng phấn màu xanh tô phần đường Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và các phần đường thẳng này là một tia gốc O.
- Thế nào là một tia gốc O ?
* GV giới thiệu tên của hai tia Ox, tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy).
- Nhấn mạnh: Tia Ox được giới hạn ở gốc O, không bị giới hạn về phía x
Củng cố bằng bài tập 25.
- Đọc tên các tia trên hình
m
x y
O
Hình 2
Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? (cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc gọi là hai tia đối nhau)
Hoạt động 2: Hai tia đối nhau
* Quan xát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên
Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
- GV ghi: Nhận xét (SGK)
- Hai tia Ox và Om trên hing 2 có là hai tia đối nhau không ?
- Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn > Chỉ rõ từng tia trên hình.
Củng cố
?1
SGK
x A B y
Hình 28 SGK
* Quan sát hình vẽ rồi trả lời.
(có thể HS trả lời: Tia AB, tia Ay đối nhau GV chỉ rõ điều sai của HS và dùng ý này để chuyển ý sang: hai tia trùng nhau).
Hoạt động3:
Hai tia trùng nhau
* GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.
A B x
Hình 3
Các nét phấn trùng nhau Hai tia trùng nhau .
* Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 SGK.
x A B y
* GV giới thiệu hai tia phân biệt.
Củng cố
?2
SGK
y
B
O
A x
Hình 30 SGK
Hoạt động 4 Củng cố
Bài tập 22 b, c SGK.
c)
B A C
- Kể tên tia đối của tia AC .
- Viết thêm ký hiệu x, y, vào hình và phát triển thêm câu hỏi.
Trên hình vẽ có máy tia, chỉ rõ?
HS: LT Báo cáo.
- HS viết vào vở:
1) Tia góc O
- HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
- HS dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox.
- Một HS trên bảng: Dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng Oy rồi nói tương tự theo ý trên .
- HS: đọc định nghĩa trong SGK.
- Trả lời miệng bài tập 22a.
- HS ghi:
Tên : Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox)
Tia Oy(còn gọi là nửa đường
thẳng Oy)
- HS làm vào vở
Bài 25
A B
A B
A B
(1) Hai tia chung gốc.
(2) Hai tia tạo thànmột
đường thẳng.
- Một HS khác đọc nhận xét trong SGK.
- Tia Ox, Oy không đối nhau vì không thoả mãn điều kiện 2.
HS vẽ n
B m
a) Hai tia Ax và By không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (1).
b) Các tia đối nhau:
Ax và Ay
Bx và By
- HS quan sát GV vẽ.
* Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia A x, B y:
- Chung gốc.
- Tia này nằm trên tia kia.
HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời:
a) Tia OB trùng với tia Oy.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau và không trung gốc.
c) Hai tia Ox ,Oy không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (2) (tạo thành một đường thẳng).
- HS trả lời miệng:
c) Hai tia AB và AC đối nhau
Hai tia trùng nhau: CA và CB
BA và BC
1- Tia gốc O
x y
0
- Định nghĩa trong SGK.
Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox)
Tia Oy(còn gọi là nửa đường
thẳng Oy)
Tia Ox được giới hạn ở gốc O, không bị giới hạn về phía x
2) Hai tia đối nhau
x y
0
(1) Hai tia chung gốc.
(3) Hai tia tạo thànmột
đường thẳng.
3) Hai tia trùng nhau
.
x A B y
a) Tia OB trùng với tia Oy.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau và không trung gốc.
c) Hai tia Ox ,Oy không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (2) (tạo thành một đường thẳng).
Tuần 05 Ngày soạn : /9/2006 Ngày dạy : Lớp 6A: /10/2006 Lớp 6C: /10/2006 Tiết 05: Đ5. tia I. Mục tiêu Kiến thức cơ bản: HS định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Kĩ năng cơ bản: HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. Biết phân loại hai tia chung gốc. Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. II. Phương tiện dạy học GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. HS: thước thẳng, bút khác màu. III. Tiến trình lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tia gốc O * GV vẽ lên bảng: - Đường thẳng xy - Điểm O nằm trên đường thẳng xy x y 0 * Giáo viên dùng phấn màu xanh tô phần đường Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và các phần đường thẳng này là một tia gốc O. - Thế nào là một tia gốc O ? * GV giới thiệu tên của hai tia Ox, tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy). - Nhấn mạnh: Tia Ox được giới hạn ở gốc O, không bị giới hạn về phía x Củng cố bằng bài tập 25. - Đọc tên các tia trên hình m x y O Hình 2 Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? (cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc gọi là hai tia đối nhau) Hoạt động 2: Hai tia đối nhau * Quan xát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau. GV ghi: Nhận xét (SGK) Hai tia Ox và Om trên hing 2 có là hai tia đối nhau không ? Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn > Chỉ rõ từng tia trên hình. Củng cố ?1 SGK x A B y Hình 28 SGK * Quan sát hình vẽ rồi trả lời. (có thể HS trả lời: Tia AB, tia Ay đối nhau GV chỉ rõ điều sai của HS và dùng ý này để chuyển ý sang: hai tia trùng nhau). Hoạt động3: Hai tia trùng nhau * GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. A B x Hình 3 Các nét phấn trùng nhau Hai tia trùng nhau . * Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 SGK. x A B y * GV giới thiệu hai tia phân biệt. Củng cố ?2 SGK y B O A x Hình 30 SGK Hoạt động 4 Củng cố Bài tập 22 b, c SGK. c) B A C Kể tên tia đối của tia AC ... Viết thêm ký hiệu x, y, vào hình và phát triển thêm câu hỏi. Trên hình vẽ có máy tia, chỉ rõ? HS: LT Báo cáo...... HS viết vào vở: 1) Tia góc O HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng. HS dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox. Một HS trên bảng: Dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng Oy rồi nói tương tự theo ý trên . HS: đọc định nghĩa trong SGK. Trả lời miệng bài tập 22a. HS ghi: Tên : Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox) Tia Oy(còn gọi là nửa đường thẳng Oy) HS làm vào vở Bài 25 A B A B A B (1) Hai tia chung gốc. Hai tia tạo thànmột đường thẳng. Một HS khác đọc nhận xét trong SGK. Tia Ox, Oy không đối nhau vì không thoả mãn điều kiện 2. HS vẽ n B m Hai tia Ax và By không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (1). Các tia đối nhau: Ax và Ay Bx và By HS quan sát GV vẽ. * Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia A x, B y: Chung gốc. Tia này nằm trên tia kia. HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời: a) Tia OB trùng với tia Oy. b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau và không trung gốc. c) Hai tia Ox ,Oy không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (2) (tạo thành một đường thẳng). HS trả lời miệng: c) Hai tia AB và AC đối nhau Hai tia trùng nhau: CA và CB BA và BC 1- Tia gốc O x y 0 Định nghĩa trong SGK. Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox) Tia Oy(còn gọi là nửa đường thẳng Oy) Tia Ox được giới hạn ở gốc O, không bị giới hạn về phía x 2) Hai tia đối nhau x y 0 (1) Hai tia chung gốc. Hai tia tạo thànmột đường thẳng. 3) Hai tia trùng nhau . x A B y a) Tia OB trùng với tia Oy. b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau và không trung gốc. c) Hai tia Ox ,Oy không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (2) (tạo thành một đường thẳng). 5. Hướng dẫn về nhà Nắm vững 3 khái niệm: Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Bài tập 23, 24. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Giáo án đủ tuần 05 Ban giám hiệu kí duyệt
Tài liệu đính kèm: