Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Năm học 2012-2013

A. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.

 2. Kỹ năng:

 HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.

 Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.

 3. Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.

B. Chuẩn bị :

 1. Giáo viên: Bảng phụ, Thước thẳng, phấn màu.

 2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng. Thước thẳng.

C. Tiến trình hoạt động:

 *æn ®Þnh tæ chøc: Líp 6A. Tæng sè: V¾ng:

 Líp 6B. Tæng sè: V¾ng:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5 ph)

GV đặt câu hỏi:

1. Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?

2. Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?

3. Cho điểm B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B.

GV yêu cầu HS nhận xét về cách vẽ và câu trả lời của bạn trên bảng.

 GV: Có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B? HS1 lên bảng trả lời và vẽ.

Cả lớp làm trên giấy nháp.

- HS2 dùng phấn màu vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/ 10/ 2012 
Ngày dạy: - 6A: / 10/ 2012	6B: / 10/ 2012
Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
 2. Kỹ năng:
 HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
 Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
 3. Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.
B. Chuẩn bị :
 1. Giáo viên: Bảng phụ, Thước thẳng, phấn màu.
 2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng. Thước thẳng.
C. Tiến trình hoạt động:
 *æn ®Þnh tæ chøc: Líp 6A. Tæng sè: V¾ng:
 Líp 6B. Tæng sè: V¾ng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5 ph)
GV đặt câu hỏi:
1. Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
2. Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
3. Cho điểm B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B.
GV yêu cầu HS nhận xét về cách vẽ và câu trả lời của bạn trên bảng.
 GV: Có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B?
HS1 lên bảng trả lời và vẽ.
Cả lớp làm trên giấy nháp.
- HS2 dùng phấn màu vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được.
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng (10 ph)
GV nêu trình tự cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
GV yêu cầu HS đọc lại cách vẽ và vẽ hình. Từ đó rút ra nhận xét gì?
Củng cố : Bài tập
 Bài1: Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
GV: - Vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q.
 - Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không?
Bài 2: Cho hai điểm M, N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? và vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó?
Nêu số đường không thẳng vẽ được
HS nghe GV nêu và ghi bài vào vở
- Một HS đọc cách vẽ như SGK
- Một HS lên bảng vẽ; Cả lớp vẽ vào vở và nêu nhận xét.
Bài 1: HS nhóm 1 và 2
 . . 
 P Q
- HS: Có 1 đường thẳng
Bài 2: HS nhóm 3, nhóm 4 làm
 . .
 M N
- HS: Có vô số đường không thẳng.
1. Vẽ đường thẳng
a. Vẽ đường thẳng: (SGK)
b. Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Hoạt động 3: Tên đường thẳng (5 ph)
GV: Đưa hình vẽ trên bảng phụ cho HS đọc.
 . .
 a A B
 y x GV: Em hãy nêu những cách đặt tên cho đường thẳng.
 GV yêu cầu HS làm hình 18.
 GV hướng dẫn HS giải quyết tình huống của bài này để đi đến khái niệm các đường thẳng trùng nhau.
GV: - Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
 GV: Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường thẳng AB; AC gọi là hai đường thẳng như thế nào?
HS quan sát hình vẽ để đọc tên đường thẳng.
HS: 
C1: Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA) (tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó).
C2: Dùng một chữ cái thường.
C3: Dùng hai chữ cái in thường.
 HS trả lời miệng.
1 HS lên bảng vẽ- HS: Hai đường thẳng AB; AC có một điểm chung A; điểm A là duy nhất .
- HS: Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung A 
- HS: Có, đó là hai đường thẳng trùng nhau.
2. Tên đường thẳng
a) . .
 A B
 Đường thẳng AB
b) a
 Đường thẳng a
c) x y
 Đường thẳng xy
Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (12 ph)
GV: Trong mặt phẳng, ngoài 2 vị trí tương đối của hai đường thẳng là cắt nhau (có 1 điểm chung), trùng nhau (vô số điểm chung) thì có thể xảy ra 2 đường thẳng không có điểm chung nào không?
GV: Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song?
GV yêu cầu ba học sinh lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt, đặt tên?
HS: - Hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung
- Hai đường thẳng song song không có điểm chung..
Hai HS tìm.
Mỗi HS vẽ đủ các trường hợp.
1 HS lên bảng vẽ.
Cả lớp vẽ và nhận xét cách vẽ của bạn trên bảng.
HS: Vì đường thẳng không giới hạn về hai phía, nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau.
3. Đường thẳng trùng nhau, song song.
a) 
 Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.
b) x y
 z t 
Hai đường thẳng xy và zt song song.
* Chú ý: (SGK)
Hoạt động 5: Củng cố (15 ph)
Giải bài tập 16(tr. 109 SGK)
a) Tại sao hai điểm luôn luôn thẳng hàng?
b) Cho ba điểm và một thước thẳng. làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng hay không?
c) Tại sao có hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau?
Bài 16: HS trả lời mệng
HS: a)Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua hai điểm cho trước
b) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ ba hay không?
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Làm các bài tập : 18; 21 (SGK) và bài 15 ( 18 (SBT)
- Đọc kĩ bài thực hành và mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu theo qui định của SGK và 1 dây dọi.

Tài liệu đính kèm:

  • docT3.doc