Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21 đến 25 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Tịnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21 đến 25 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Tịnh

I. Mục tiêu:

 *Kiến thức:

- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

 *Kỷ năng:

- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.

II. Phương tiện dạy học:

*Gv: HDCKT –KN, Sgk, bài soạn

*Hs: xem trước bài học ở nhà.

III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 6 phút)

Gv: Cho a =2124,b =5124. Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?

Gv: Nhận xét bài của học sinh.

Gv: ta thấy 2 số đều tận cùng bằng 4 nhưng a 9 còn b 9.

Gv: Đặt vấn đề vào bài:

1 Hs lên bảng

Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu. ( 10 phút)

Gv: xét số 5213. Ta phân tích thành tổng như sau:

5213 = 5000 + 200 + 10 + 3

 = 5.1000 + 2.100 + 10 + 3

 = 5.(999 + 1) + 2.(99 + 1) + (9 + 1) + 3

 = (5.999 + 2.99 + 9) + (5 + 2 + 1 + 3)

 (Số này chia hết cho 9) (Số này là tổng các chữ số)

Gv như vậy bất cứ số tự nhiên nào ta cũng có thể phân tích thành tổng của các chữ số của số đó và một số chia hết cho 9.

? Tách số 378 = (tổng các chữ số) + (số  9)

? Tách số 253 = (tổng các chữ số) + (số  9)

-Tổng các chữ số  9 thì

số đó  9

Hs đọc và ghi vở nhận xét ở Sgk

378 = (3 + 7 + 8) + (số  9) = 18 + (số 9)

253 = (2 + 5 + 3) + (số  9) = 10 + (số 9)

 

doc 13 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21 đến 25 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Tịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:4/10/2010
Tuần 8: Tiết 21: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
- Khắc sâu được dấu hiệu chia hết 2, cho 5 và nắm vững cơ sở lý luận các dấu hiệu.
 *Kỷ năng:
- Vận dụng các dấu hiệu nhanh chóng nhận ra 1 số, 1 tổng, 1 hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 vào bài tập.
II. Phương tiện dạy học:
*Gv: HDCKT –KN, Sgk, bài soạn, bảng phụ.
*Hs: học và làm bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (12 phút)
Gv: Gọi 2 học sinh lên bảng:
Hs1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 
Bài tập 93c. 
Hs2: Số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5.
-Bài tập 93d. 
Gv: nhận xét và cho điểm học sinh
Hs1: 
Hs2: 
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 29 phút)
Bài tập 92: Giáo viên treo bảng phụ bài 92.
Yêu cầu học sinh độc đề bài và phân tích
Bài tập 95: Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện.
Chia hết cho 2
Chia hết cho 5
Gv: Phân tích và làm rõ bài toán.
Bài tập 96: Sgk/tr 39
a. 2 => * = ?
b. 5 => * = ? 
Bài tập 97: Sgk/tr 39
? Ghép 4; 0; 5 thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thỏa điều kiện:
a/ Số đó chia hết cho 2
b/ Số đó chia hết cho 5
? Số chia hết 2 thì tận cùng phải là chữ số mấy ?
? Số chia hết 5 thì tận cùng phải là chữ số mấy ?
Bài tập 98: Sgk/tr 39
Gv treo bảng phụ (nội dung như Sgk)
Cho Hs suy nghĩ, xung phong lên bảng đánh dấu vào ô đúng, sai cho thích hợp.
Hs: 
Hs làm bài theo hướng dẫn của học sinh.
* = { 0;2;4;6;8}
* = { 0;5}
a. Không có số nào?
b. * = {1; 2;3;4;5;6;7;8;9}
a/ 450; 540; 504 M 2
b/ 450; 540; 405M 5
Hs: trả lời. 
a/ Đúng; b/ Sai; c/ Đúng; d/ Sai
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. ( 4 phút)
- Gv hướng dẫn bài tập 100 Sgk
,
n chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng d phải là số nào?
Chúng ta đang sống ở năm thứ mấy? Ô tô ra đời trước đây nên chữ số hàng nghìn phải là số nào?
Vậy chữ số còn lại b là số nào trong ba số 1; 5; 8?
- Xem lại các bài tập trên và làm các Bt 129; 130/Sbt.
Ngày soạn:6/10/2010
Tuần 8: Tiết 22: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9. 
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
 *Kỷ năng:
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
II. Phương tiện dạy học:
*Gv: HDCKT –KN, Sgk, bài soạn
*Hs: xem trước bài học ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 6 phút)
Gv: Cho a =2124,b =5124. Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?
Gv: Nhận xét bài của học sinh.
Gv: ta thấy 2 số đều tận cùng bằng 4 nhưng aM 9 còn bM 9.
Gv: Đặt vấn đề vào bài:
1 Hs lên bảng
Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu. ( 10 phút)
Gv: xét số 5213. Ta phân tích thành tổng như sau:
5213 = 5000 + 200 + 10 + 3
 = 5.1000 + 2.100 + 10 + 3
 = 5.(999 + 1) + 2.(99 + 1) + (9 + 1) + 3
 = (5.999 + 2.99 + 9) + (5 + 2 + 1 + 3)
 (Số này chia hết cho 9) (Số này là tổng các chữ số)
Gv như vậy bất cứ số tự nhiên nào ta cũng có thể phân tích thành tổng của các chữ số của số đó và một số chia hết cho 9.
? Tách số 378 = (tổng các chữ số) + (số M 9)
? Tách số 253 = (tổng các chữ số) + (số M 9)
-Tổng các chữ số M 9 thì 
số đó M 9
Hs đọc và ghi vở nhận xét ở Sgk
378 = (3 + 7 + 8) + (số M 9) = 18 + (sốM 9)
253 = (2 + 5 + 3) + (số M 9) = 10 + (sốM 9)
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 9. ( 12 phút)
 ? Áp dụng nhận xét mở đầu: xét 378M 9?
Giải thích như sgk => kết luận 1
? Xét số 253 M 9? =>kết luận 2
Gv: Kết luận chung: n có tổng các chữ số chia hết cho 9 n M 9
Gv: yêu cầu Hs làm ?1 
Yêu cầu giải thích vì sao 621 M 9 và 1205M 9 
378 M 9 vì 18 M 9 cộng với (sốM 9) =>kl1
253 M 9 vì 10 M 9 cộng với (sốM 9) =>kl2
Hs đọc Sgk dấu hiệu chia hết cho 9
621 M 9, 6354 M 9 ;1205 M 9, 1327 M 9
621 M 9 vì 6+2+1= 9M 9 (kl1)
1205 M 9 vì 1+2+0+5 = 8 M 9 (kl2)
Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 3. ( 10 phút)
Gv: tổ chức tương tự như trên để đi đến các kl1, kl2. Lưu ý học sinh trong VD ở mục 3 có sử dụng tính chất: Nếu một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
Gv: yêu cầu Hs làm ?2 
Điền vào dấu * để 157* M 3
Nếu hs tìm được 1 giá trị của * = 2 cũng là đạt yêu cầu – gv hỏi có thể thay chữ số khác không ?
Gv: Để tìm tất cả giá trị * ta trình bày:
Dấu hiệu để một số M3 là tổng các chữ số cuả nó chia hết cho 3. Do đó: 157* M 3
 1+5+7+* M 3
 13 + * M 3
 * Î {2;5;8}
Hs đọc dấu hiệu chia hết cho 3
* = 2; 5; 8.
Hs quan sát và thực hiện
Học sinh ghi vở 
Hoạt động 5: Củng cố. ( 6 phút)
Bài tập 101: Sgk/tr 41
? Số không chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không.
Gv: do đó sau khi tìm được các số chia hết cho 3, thì ta chỉ xét tính chia hết của những số đó với 9.
Bài 103c: Tổng: 1.2.3.4.5.6 + 27 có chia hết cho 9 không.
Gv: trong tích 1.2.3.4.5.6 có 3.6=18 chia hết cho 9 nên 1.2.3.4.5.6 chia hết cho 9 và ta có 27 chia hết cho 9 nên tổng đó chia hết cho 9.
Tương tư cho chia hết cho 3 (ta không cần xét chia hết chi\o 3 nữa mà ta khẳng định chia hết cho 3 vì đã chia hết cho 9)
Gv: Trở lại vấn đề đặt ra ở đầu tiết: dấu hiệu M 3,
M 9. Có gì khác với dấu hiệu M 2,M 5 không?
Hs: đọc đề bài Sgk 
Số chia hết cho 3 là:1347; 6534; 93258
Số chia hết cho 9 là: 6534; 93258
Hs áp dụng tính chất chia hết của một tổng.
Hs: dấu hiệu chia hết cho 3, chia hết cho 9 là dựa vào các chữ số viết nên số đó, còn dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5 chỉ dựa vào chữ số tận cùng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút)
- Hs học thuộc hai dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Làm bài 103,104Sgk/tr41, 42
Ngày soạn:10/10/2010
Tuần 9: Tiết 23: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
- Khắc sâu được dấu hiệu chia hết 3, cho 9 và nắm vững cơ sở lý luận các dấu hiệu.
 *Kỷ năng:
- Vận dụng các dấu hiệu nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3, chia hết cho 9 vào bài tập.
II. Phương tiện dạy học:
*Gv: HDCKT –KN, sgk, bảng phụ.
*Hs: Học và làm bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 12 phút)
Gv: Gọi 2 hs lên bảng: 
Hs1: Phát biểu dấu hiệ chia hết cho 3
Bài tập103a.
Hs2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9
Bài tập 103b.
Gv: Nhận xét và cho điểm học sinh
Hs1: Phát biểu
Bài tập: 
a. (1251 + 5316) M 3 vì: 1251 M 3 và 5316 M 3
(1251 + 5316) M 9 
vì: 1251 M 9 và 5316 M 9
Hs2: Phát biểu
Bài tập: 
a. (5436 + 1324) M 3 vì: 5436 M 3 và 1324 M 3
(5436 + 1324) M 9 
vì: 5436 M 9 và 1324 M 9
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 25 phút)
Bài tập 106: Sgk/tr 42. Viết số với điều kiện sau:
-Số tự nhiên
-Nhỏ nhất chia hết cho 3, chia hết cho 9
-Có 5 chữ số
? Tương tự hai câu hỏi trên, nhưng với năm chữ số khác nhau.
Bài tập 107: Sgk/tr 42 (Bảng phụ)
Câu
Đúng
Sai
a/ Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3.
b/ Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.
c/ Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3.
d/ Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9.
Gv cho Hs giải thích các câu đúng, sai.
Bài 104: Điền chữ vào dấu * để:
5*8 chia hết cho 3
6*3 chia hết cho 9
Bài tập 108: Sgk/tr 42
Gv: Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (chia cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (chia cho 3) cũng dư m.
? Tìm số dư khi chia: 1546, 1527, 2468, 1011 cho 9, cho 3.
a/ 10002 M 3
b/ 10008 M 9
Hs a/ 10235; b/ 10278
Hs:
a/ Đúng: 9k = 3.3k M 3
b/ Sai. Ví dụ 6 M 3 nhưng 6 M 9
c/ Đúng: 15k = 3.5k M 3
d/ Đúng: 45k = 9.5k M 9
Hs1: 
* = { 2; 5;8}
* = {0;9}
Hs: 
1546: 9 dư 7; chia cho 3 dư 1
1527: 9 dư 6; chia cho 3 dư 0
2468: 9 dư 2; chia cho 3 dư 2
1011 : 9 dư 1; chia cho 3 dư 1
Hoạt động 3: Củng cố. ( 7 phút)
? Chứng minh dấu hiệu chia hết cho 9 đối với số
n =
Gv: hướng dẫn Hs
n = =1000 a +100 b + 10 c + d
=(999 a + 99 b + 9 c) + (a+ b + c + d)
Nếu: a + b + c + d M 9 thì n M 9
Nếu: a + b + c + d M 9 thì n M 9
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút)
- Bài tập: 104c,d, 109, / Sgk; 137 Sbt.
- Xem trước bài Ước Và Bội.
Ngày soạn:11/10/2010
Tuần 9: Tiết 24: ƯỚC VÀ BỘI 
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
- Hs nắm được định nghĩa ước và bội của một số, ký hiệu tập hợp các ước và các bội của một số. 
 *Kỷ năng:
- Hs biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước và biết tìm bội và ước của một số cho trước trong các trường hợp đơn giãn. 
II. Phương tiện dạy học:
*Gv: HDCKT –KN, Sgk, bảng phụ.
*Hs: xem trước bài 
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ước và bội. ( 10 phút)
? Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b, cho ví dụ 
Gv giới thiệu ước và bội ,ghi 
a M b
a là bội của b
b là ước của a
Gv: yêu cầu Hs làm ?1
Hs nhắc lại 
12 M 2
a M b => a là bội của b và b là ước của a
Hs làm ?1 18 bội 3, không bội 4
 4 ước 12, không ước 15
Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội. ( 18 phút)
Gv giới thiệu các ký hiệu Ư(a), B(a)
? Hãy tìm các bội số của 7 nhỏ hơn 30.
? Để tìm bội của 7 ta làm thế nào ?
Gv nêu nhận xét về cách tìm bội của 1 số khác 0
Gv: yêu cầu Hs làm ?2 
? Tìm các số tự nhiên x mà x Î B(8) và x<40.
Gv hướng dẫn Hs lần lượt nhân 8 cho 0; 1; 2; 3; 4;.. và kiểm tra xem có thỏa mãn là nhỏ hơn 40 hay không.
? Hãy tìm tập hợp các ước của 8
? Để tìm ước của 8 ta làm thế nào ?
 Gv: Chú ý khi có 8: 1= 8, ta viết luôn hai ước của 8 là 1và 8 ; khi 8:2 = 4, ta viết luôn hai ước của 8 là 2 và 4...
? Hãy nêu cách tìm các ước của số tự nhiên a > 1
Gv: yêu cầu Hs làm ?3 
? Hãy tìm các phần tử của tập hợp Ư(12)
Gv: yêu cầu Hs làm ?4 
? Hãy tìm các ước của 1 và một số bội của 1.
Từ ?4 nêu các chú ý về ước và bội của 1
- Số 1 chỉ có một ước số là 1 , số 1 là ước của bất kì số tự nhiên nào.
Tương tự Gv khai thác thêm: số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0; Số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào ?
Hs: 0; 7; 14; 21; 28.
Hs ta nhân 7 lần lượt với 0; 1; 2; 3; 4;
Nhắc lại nhận xét.
Hs làm ?2 
0; 8; 16; 24; 32
Hs: 1; 2; 4; 8
Hs: ta chia 8 cho các số tự nhiên từ 1 đến 8
Vậy Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Hs nêu nhận xét
Ư(12)={1; 2; 3; 4; ;6; 12 }
Hs: Ư(1) = {1}; B(1) = N
Hoạt động 3: Củng cố. ( 15 phút)
 Bảng phụ:
1/ Cho biết a.b = 40 (a,b Î N*) 
	 và x = 8y (x,y Î N*)
Điền vào ô trống trong các phát biểu sau: 
 a là... của... ; b là... của...
 x là... của... ; y là... của...
2/ Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x M 6 và 10 < x < 40 , 
b) 10 M x 
3/ Bổ sung 1 trong các cụm từ “ước của...”, “bội của...” vào chỗ trống các câu sau cho đúng 
- Lớp 6A xếp hàng 3 không có ai lẻ hàng. Số Hs của lớp là...? 
- Số Hs của 1 khối xếp hàng 2; 3; 5 đều vừa đủ, số Hs của khối là...?
- Tổ 3 có 8 Hs được chia đều vào các nhóm, số nhóm là...?
- 32 nam , 40 nữ được chia đều vào các tốp, số tốp là... ? 
a là ước của 40 ; b là ước của 40 
 x là bội của y (hoặc 8) ; y là ước của x
x = 12; 18; 24; 30; 36.
x Î Ư(10) = {1; 2; 5; 10}
bội của 3
bội của 2, bội của 3 và bội của 5
ước của 8
ước của 32 và là ước của 40
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút)
- Học thuộc định nghĩa ước và bội
- Làm bài 111; 112; 114 sgk
- Hướng dẫn bài tập 112 
Ngày soạn:13/10/2010
Tuần 9: Tiết 25: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ. 
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
- Hs nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số 
 *Kỷ năng:
- Hs biết nhận ra một số là nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
II. Phương tiện dạy học:
*Gv: Bảng phụ: bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 ghi như sgk (chưa xoá hợp số)
*Hs: Một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 ghi như sgk (chưa xoá hợp số) 
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 10 phút)
?Gv: Gọi 2 học sinh lên bảng.
Hs1: Khi nào thì ta nói số a là bội của số b, nếu a là bội của b thì b gọi là gì của a. phát biểu cách tìm bội của số tự nhiên a ¹ 0, cách tìm ước của số tự nhiên a.
HS2: Bài tập: Viết tập hợp các ước của 15
	 Viết tập hợp các số tự nhiên x sao cho xÎ B(3) và x < 30.
Hs1:
Hs2:
Hoạt động 2: Số nguyên tố, hợp số. ( 10 phút)
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
 Gv giới thiệu Số nguyên tố, hợp số.
Gv: yêu cầu Hs làm ? 
? Trong các số 7; 8; 9, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?
? Số 0 có là số nguyên tố hay không ? có là hợp số không?
? Số 1 có là số nguyên tố hay không ? có là hợp số không?
Chú ý: Sgk 
Gv: Các số sau, số nào là số nguyên tố số nào là hợp số: 102, 513, 145, 11, 13. 
Vì sao ?
Hs điền vào dòng các ước a
=> nhận xét: Các số 2,3,5 chỉ có hai ước số là 1 và chính nó. Các số 4; 6 có nhiều hơn hai ước 
Hs đọc định nghĩa Số nguyên tố, hợp số trong phần đóng khung 
7 >1 và chỉ chia hết cho 7 và 1
8 có bốn ước là 1, 2, 4, 8
9 có ba ước là 1, 3, 9 
nên 7 là số nguyên tố, còn các số 8 và 9 là hợp số
Số 0 không là số nguyên tố, không là hợp số 
Số 1 không là nguyên tố, không là hợp số 
Hs đọc chú ý/Sgk
Số 0, 1 là hai số đặc biệt 
Số 2, 3, 5, 7 là số nguyên tố 
Số 4, 6, 8, 9 là hợp số
Hs: 102; 513; 145 là hợp số. 11; 13 là số nguyên tố
giải thích:.
Hoạt động 3: Lập bảng nguyên tố nhỏ hơn 100. ( 18 phút)
 Gv treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100
- Tại sao trong bảng không có số 0 số 1?
Gv hướng dẫn Hs loại ra hợp số còn lại số nguyên tố.
? Trong dòng đầu có những số nguyên tố nào 
? Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 100, có bao nhiêu số nguyên tố.
? Số nguyên tố nào là nhỏ nhất. Có số nguyên tố nào là số nguyên tố chẵn không.
Chú ý: Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.
Vì 0; 1 không là số nguyên tố 
2, 3, 5, 7 
25 số 
Số 2
Hoạt động 4: Củng cố. ( 5 phút)
Bài 116/sgk 
Bài 119/sgk 
Hs: Thực hiện
Hs: Đọc đề bài Sgk và trả lời.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút)
- Học định nghĩa số nguyên tố, hợp số ở sgk 
- Làm bài 115,117, 118/sgk.
-Gv hướng dẫn bài 118.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6 tiet 21 den 25.doc