Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang

I.MỤC TIÊU :

 1: Kiến thức : - HS: hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.

 2: Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quy đồng mẫu các phân số.(Mộu là các số không quá 3 chữ số).

 3: Thái độ: - HS có ý thức làm việc theo quy trình, có thói quen tự học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 GV: Bảng phụ ghi bài tập và quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.

 HS: Chuẩn bị bài ở nhà

 III.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

 1 Ổn định lớp:

 2: Kiểm tra bài cũ:

Quy đống mẫ số hai phân số: và

 3: Giảng bài mới

Hoạt động thầy và trò

Dựa vào phần kiểm tra bài cũ cho biết, quy đồng mẫu số là gì.

HS: biến đổi các phân số đã cho thành những phân số bằng chúng nhưng có cùng mẫu số.

? Mộu chung của các phân số có quan hệ như thế nào với mẫu của các phân số ban đầu.

HS: Mộu chung là bội chung khác 0 của các mẫu ban đầu.

? Quy đồng mẫu hai phân số:

? Trong VD, lấy mẫu chung của 2 phân số là 40. 40 là BCNN của 5 và 8. Vậy nếu lấy mẫu chung là BC của 5 và 8 như: 80, 120 có được không? Vì sao.

HS: Được vì BC này đều chia hết cho 5 và 8.

? làm bài tập ?1.

GV: Chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần.

? Cơ sở của việc quy đồng mẫu là gì.

HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.

 ? Dựa vào các bài tập tương tự ta rút ra nhận xét gì khi quy đồng mẫu số.

HS: Mẫu chung phải là BC khác 0 của các mẫu. Để đon giản ta lấy mẫu chung là BCNN.

? Tìm BCNN của các số 2, 5, 3, 8.

? Quy đồng các phân số với mẫu là BCNN(2,3,5,8).

GV: hướng dẫn:

- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia cho từng mẫu.

- Nhân cả tử và mẫu của phân số với thừa số phụ vừa tìm được.

? Nêu các bước quy đồng mẫu số.

HS: phát biểu quy tắc.

GV: Đưa ?3 lên bảng phụ và tổ chức trò chơi tiếp sức cho các tổ.

GV: nhận xét bài làm của mỗi tổ.

 Ghi bảng

1. Quy đồng mẫu hai phân số:

VD:

 = ;

?1

a/ ;

b/

2. Quy đồng mẫu nhiều phân số:

?2/

BCNN(2,3,5,8) = 120.

120 : 2 = 60; 120 : 5 = 24

120 : 3 = 40; 120 : 8 = 15.

 ;

 ;

*/ Quy tắc. SGK.18

?3 Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số.

- Tìm BCNN:

 12 = 22.3

 30 = 2.3.5

BCNN(12,30) = 60.

- Tìm thừa số phụ.

 60 : 12 = 5

 60 : 30 = 2.

- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

 ; =

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/2/2012
Tuần 25, tiết 74
LUYỆN TẬP 2
I.MỤC TIÊU :
 1: Kiến thức :	- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số tối giản.
 2: Kỹ năng: - Rèn kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số, lập phân số bằng với phân số cho trước. Chứng minh một phân số chứa chữ là phân số tối giản, biểu diễn các phần của đoạn thẳng bằng hình học. 
 3: Thái độ: - Phát triển tư duy lô gíc cho HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 GV: Bảng phụ ghi bài tập và khái niệm phân số.
 HS: Chuẩn bị bài ở nhà và ôn tập khái niệm phân số đã học ở tiểu học.
 III.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
 1:Ổn định lớp : 
 - Kiểm tra sĩ số : 
 2: Kiểm tra bài cũ: 
 Hs 1 : Chữa bài tập 34. SGK/8
Hs 2: Chữa bài tập 31. SBT/7
 3: Giảng bài mới
Hoạt động thầy và trò
? Viết tất cảc các phân số bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số.
? Nêu cách làm.
? Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số 
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ.
? Đoạn AB có bao nhiêu đơn vị độ dài.
 CD = AB. Vậy CD có bao nhiêu đơn vị độ dài.
? tương tự tính EF, GH, IK.
HS: Tự vẽ hình vào vở.
? Tìm các số nguyên x thỏa mãn 
? Rút gọn phân số 
? Tính x và y.
Mở rộng: Tìm x và y biết 
? Tính x và y như thế nào.
GV: Gợi ý:
Lập tích x.y = 3.35= 105.
Tìm các cặp số nguyên thỏa mãn tích của chúng bằng 105.
HS: Về nhà làm bài tập này.
GV: Cho tập hợp A = 
Viết tập hợp B các phân số ; n, m thuộc A (nếu có hai phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 lần).
GV: Trong các số 0, -3, 5 tử số có thể nhận nhũng giá trị nào. mẫu số có thể nhận những giá trị nào.
HS: tử có thể nhận giá trị : 0, -3, 5
Mẫu có thể nhận giá trị: -3, 5.
Ghi bảng
Bài 25: SGK/ 16.
+/ Rút gọn phân số:
+/ Nhân cả tử và mẫi với cùng 1 số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số.
Vậy có 6 phân số thỏa mãn điều kiện đề bài.
Bài 26: SGK. 16
AB = 12 đơn vị độ dài.
CD = .12 = 9 ( đơn vị độ dài).
EF = .12 = 10 ( đơn vị độ dài).
GH = .12 = 6 ( đơn vị độ dài).
IK = .12 = 15 ( đơn vị độ dài).
Bài 24: SGK/ 16
Rút gọn: 
Ta có: 
Bài 23: SGK.16
B = 
 4 Củng cố: 
	Câu 1: Rút gọn các phân số sau.
	a/ 	b/ 
 5 Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau:
 - Ôn lạ bài cũ
 - Chuẩn bị bài mới.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 16/2/2012
Tuần 25, tiết 75
QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU :
 1: Kiến thức :	- HS: hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
 2: Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quy đồng mẫu các phân số.(Mộu là các số không quá 3 chữ số)..
 3: Thái độ: - HS có ý thức làm việc theo quy trình, có thói quen tự học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 GV: Bảng phụ ghi bài tập và quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
 HS: Chuẩn bị bài ở nhà
 III.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
 1 Ổn định lớp: 
 2: Kiểm tra bài cũ:
Quy đống mẫ số hai phân số: và 
 3: Giảng bài mới
Hoạt động thầy và trò
Dựa vào phần kiểm tra bài cũ cho biết, quy đồng mẫu số là gì.
HS: biến đổi các phân số đã cho thành những phân số bằng chúng nhưng có cùng mẫu số.
? Mộu chung của các phân số có quan hệ như thế nào với mẫu của các phân số ban đầu.
HS: Mộu chung là bội chung khác 0 của các mẫu ban đầu.
? Quy đồng mẫu hai phân số: 
? Trong VD, lấy mẫu chung của 2 phân số là 40. 40 là BCNN của 5 và 8. Vậy nếu lấy mẫu chung là BC của 5 và 8 như: 80, 120 có được không? Vì sao.
HS: Được vì BC này đều chia hết cho 5 và 8.
? làm bài tập ?1.
GV: Chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần.
? Cơ sở của việc quy đồng mẫu là gì.
HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.
 ? Dựa vào các bài tập tương tự ta rút ra nhận xét gì khi quy đồng mẫu số.
HS: Mẫu chung phải là BC khác 0 của các mẫu. Để đon giản ta lấy mẫu chung là BCNN.
? Tìm BCNN của các số 2, 5, 3, 8.
? Quy đồng các phân số với mẫu là BCNN(2,3,5,8).
GV: hướng dẫn:
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia cho từng mẫu.
- Nhân cả tử và mẫu của phân số với thừa số phụ vừa tìm được.
? Nêu các bước quy đồng mẫu số.
HS: phát biểu quy tắc.
GV: Đưa ?3 lên bảng phụ và tổ chức trò chơi tiếp sức cho các tổ.
GV: nhận xét bài làm của mỗi tổ.
Ghi bảng
1. Quy đồng mẫu hai phân số:
VD: 
=;
?1
a/ ; 
b/ 
2. Quy đồng mẫu nhiều phân số:
?2/
BCNN(2,3,5,8) = 120.
120 : 2 = 60; 120 : 5 = 24
120 : 3 = 40; 120 : 8 = 15.
 ; 
; 
*/ Quy tắc. SGK.18
?3 Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số.
- Tìm BCNN:
 12 = 22.3
 30 = 2.3.5
BCNN(12,30) = 60.
- Tìm thừa số phụ.
 60 : 12 = 5
 60 : 30 = 2.
- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
; =
 4: Củng cố:
 ? Thế nào là quy đồng mẫu.
	? Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
 5: Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau:
 - Học thuộc các quy tắc.
 - Làm bài tập còn lại trong SGK. Bài 41, 42, 43 SBT.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 16/2/2012
Tuần 25, tiết 76
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
 1: Kiến thức :	
 - Củng cố lại các bước quy đồng mẫu số nhiều phân số, phối hợp quy đồng rút gọn mẫu số và so sánh phân số tìm ra quy luật cảu dãy số.
 2: Kỹ năng - Rèn kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước.
 3: Thái độ: - HS có tư duy suy luận và so sánh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 GV: Bảng phụ ghi bài tập và tranh ảnh SGK/20.
 HS: Chuẩn bị bài ở nhà và ôn tập quy tắc quy đồng mẫu số các phân số.
 III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
 1: Ổn định lớp : 
 - Kiểm tra sĩ số :
 2: Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương
 Quy đồng mẫu số các phân số.. 
3:Giảng bài mới 
Hoạt động thầy và trò
? Quy đồng mẫu số các phân số sau:
? BCNN (7,9) là bao nhiêu.
HS: 63.
? 63 có chia hết cho 21 không.
HS: Có .
? vậy MC là bao nhiêu?
1HS: lên bảng làm tiếp.
2HS lên bảng làm phần b,c.
GV: Lưu ý HS trước khi quy đồng phải đưa phân số về phân số tối giản và có mẫu dương.
? Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số.
a/ 
b/ 
? Để rút gọn phân số này trước tiên ta phải làm gì.
HS: ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích rồi mới rút gọn được
2HS lên bảng rút gọn.
? So sánh các phân số sau rồi nêu ra nhận xét.
a/ 
b/ 
GV: Đưa bài tập 36 lên bảng phụ.
HS lên bảng hoàn thành và cho biết bức tranh trên là ở đâu?
Ghi bảng
Bài 32, 33 SGK.19
Quy đồng mẫu số các phân số.
a/
MC= 63.
 .
b/ 
 MC = 23.3.11 = 264
.
c/ 
Có; 35 = 5.7	 
 20 = 22..5
 28= 22.7 MC = 22.5.7 = 140
Bài 35:SGK.20
a/ 
 MC: 30
b/ 
 MC: 91
Bài 45: SGK/9
a/ 
b/ 
*/ Nhận xét:
 ; 
 4 Củng cố:
	? Quy tắc quy đồng mẫu số, rút gọn phân.
 5: Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau:
 - Học thuộc các quy tắc.Ôn quy tắc so sánh các số nguyên, so sánh phân số.
 - Làm bài tập 46, 47.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA so 6 tuan 25.doc