Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 24, Bài 8: Đường tròn

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 24, Bài 8: Đường tròn

A- MỤC TI ÊU

• Ki ến th ức: - Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?

 - Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính

• Kỹ năng cơ bản: - Sử dụng com pa thành thạo.

- Biết vẽ đường tròn, cung tròn.

- Biết giữ nguyên độ vẽ của com pa.

• Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Thước kẻ, com pa dùng cho giáo viên, thước đo góc, phấn màu.

Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi khái niệm đường tròn. Bài tập 39, 41, 42 SGK.

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

ĐƯỜNG TRÒN VÀ HÌNH TRÒN (15 ph)

GV: Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì?

Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm.

GV: Vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng.

Lấy các điểm A, B, C, bất kỳ trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách taam O một khoảng bao nhiêu?

GV: Vậy đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2cm.

Tổng quát: Đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm như thế nào?

GV: Giới thiệu ký hiệu đường tròn tâm O bán kính 2cm (O;2cm).

Đường tròn tâm O bán kính R(O;R):

Điểm nằm bên trong đường tròn: N.

Điểm nằm bên ngoài đường tròn: P

Em hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM; OP và OM.

Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó?

GV hướng dẫn cách dùng com pa để so sánh 2 đoạn thẳng (như hình 46 trang 90 SGK)

Vậy các điểm nằm rên đường tròn, các điểm nằm bên trong đường tròn, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính?

Ta biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn (tiểu học). Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào?

(GV yêu cầu HS quan sát hình 43b SGK).

GV nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn. HS: Để vẽ đường tròn ta dùng compa.

HS vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm vào vở.

 B C

 A 2 cm

  M

HS: Các điểm A, B, C, đều cách tâm O một khoảng 2cm.

HS: Dường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.

 B

 A C

 o M

 N

 P

HS: ON<>

 OP>OM

HS: Dùng độ dài các đoạn thẳng.

HS: Các điểm nằm trên đường tròn cách tâm một khoảng bằng bán kính, các điểm nằm bên trong đường tròn cách tâm một khoảng nhỏ hơn bán kính, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng lớn hơn bán kính.

HS: Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 24, Bài 8: Đường tròn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 24 80	
Bài 8. ĐƯỜNG TRÒN
A- MỤC TI ÊU
Ki ến th ức: - Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
 - Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính 	
Kỹ năng cơ bản: - Sử dụng com pa thành thạo.
- Biết vẽ đường tròn, cung tròn.
- Biết giữ nguyên độ vẽ của com pa.
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước kẻ, com pa dùng cho giáo viên, thước đo góc, phấn màu.
Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi khái niệm đường tròn. Bài tập 39, 41, 42 SGK.
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
ĐƯỜNG TRÒN VÀ HÌNH TRÒN (15 ph)
GV: Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì?
Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm.
GV: Vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng.
Lấy các điểm A, B, C,  bất kỳ trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách taam O một khoảng bao nhiêu?
GV: Vậy đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2cm.
Tổng quát: Đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm như thế nào?
GV: Giới thiệu ký hiệu đường tròn tâm O bán kính 2cm (O;2cm).
Đường tròn tâm O bán kính R(O;R):
Điểm nằm bên trong đường tròn: N.
Điểm nằm bên ngoài đường tròn: P
Em hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM; OP và OM.
Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó? 
GV hướng dẫn cách dùng com pa để so sánh 2 đoạn thẳng (như hình 46 trang 90 SGK)
Vậy các điểm nằm rên đường tròn, các điểm nằm bên trong đường tròn, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính?
Ta biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn (tiểu học). Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào?
(GV yêu cầu HS quan sát hình 43b SGK).
GV nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn.
HS: Để vẽ đường tròn ta dùng compa.
HS vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm vào vở.
 B C
 A 2 cm
 — M
HS: Các điểm A, B, C, đều cách tâm O một khoảng 2cm.
HS: Dường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
 B 
 A C
 o M
 N
 P
HS: ON<OM
 OP>OM
HS: Dùng độ dài các đoạn thẳng.
HS: Các điểm nằm trên đường tròn cách tâm một khoảng bằng bán kính, các điểm nằm bên trong đường tròn cách tâm một khoảng nhỏ hơn bán kính, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng lớn hơn bán kính.
HS: Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
Hoạt động 2
CUNG VÀ DÂY CUNG (10 ph)
GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 44,45 và trả lời câu hỏi:
Cung tròn là gì?
Dây cung là gì?
Thế nào là đường kính của đường tròn?
(GV vẽ hình lên bảng để quan sát)
GV yêu cầu HS vẽ đường tròn (0,2cm), vẽ dây cung È dài 3cm.
Vẽ đường kính PQ dài bao nhiêu cm? Tại sao?
Vậy đường kính so với bán kính như thế nào?
GV cho HS làm bài tập 38 (91 SGK) (GV đưa đề bài leen màn hình).
Có hai đưồng tròn (0; 2cm)và (A; 2cm) cắt nhau tại C, D. Điểm A(O). (GV vẽ (O) và (A)).
a) Hãy chỉ rõ cung CA lớn, cung CA nhỏ của ()), cung CD lớn, cung CD nhỏ của (A).
b) Vẽ dây cung CA, dây cung CO, dây cung CD.
c) Vẽ đường tròn (C; 2cm). Vì sao đường tròn (C; 2cm) đi qua O và A?
 A
 C o — D
HS: Lấy 2 điểm A và B thuộc đường tròn. Hai điểm này chia đường tròn làm hai phần, mỗi phần là một cung tròn.
Dây cung là đoạn thẳng nối hai nút của cung.
Đường kính của đường tròn là một dây cung đi qua tâm
R của đường tròn = 2cm
Þ đường kính của đường tròn = 4cm.
Vì PQ = PO + OQ
 = 2cm + 2cm = 4cm.
HS: Đường kính gấp đôi bán kính.
 C 
 O A 
HS lên bảng làm lần lượt câu a, b và đường tròn (C; 2cm) đi qua O và A vì CO = CA = 2cm.
Hoạt động 3
MỘT CÔNG DỤNG KHÁC CỦA COMPA (8ph)
GV: Compa có công dụng chủ yếu là dùng để vẽ đường tròn. Em hãy cho biết compa còn có công dụng nào nữa?
GV: Ở trên, ta đã dùng compa để so sánh các đoạn thẳng ON, OM, OP. Quan sát hình 46, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN.
GV: Cũng dùng compa để dặt đoạn thẳng, nếu cho 2 đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào để biết tổng độ dài của 2 đoạn thẳng đó mà không phải đo riêng từng đoạn thẳng? Hãy đọc SGK, VD2 trang 91 rồi lên bảng thực hiện.
HS: Compa còn dùng để so sánh hai đoạn thẳng.
HS: Dùng com pa vẽ đoạn thẳng AB rồi đặt một đầu compa vào điểm M, đầu nhọn kia đặt trên tia MN.
Nếu đầu nhọn đó trùng với M và N là AB < MN.
Nếu đầu nhọn đó nằm ngoài MN là AB > MN.
A B
 (GV cho trước)
C 
HS: vẽ tia Ox, OM = AB; MN + CD.
O x
độ dài đoạn thẳng ON.
 ON = AB + CD.
Hoạt động 4
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ(10 ph)
Bài 39 (92 SGK)
GV đưa đề bài (hình vẽ) bài 39 lên màn hình, yêu cầu HS trả lời miệng.
(Hình vẽ có nối CA, CB, DA, OB)
Bài 42 (93 SGK)
GV đưa đề bài 42 lên màn hình, yêu cầu HS hoạt động nhóm để tìm ra cách vẽ lại hình đó.
HS:
CA = 3cm; CB = 2cm.
DA = 3cm; ĐạI BIểU = 2cm
Có I nằm giữa A và B nên:
AI + IB = AB.
AI = AB – IB
 AI = 4 - 2
 AI = 2cm
 Þ AI = IB = = 2cm
 Þ I là trung điểm AB
IK = 1
HS hoạt động nhóm:
Vẽ đường tròn có bán kính 1,2cm. Vẽ hai nữa đường tròn nhỏ có bán kính 0,6cm.
Vẽ 5 đường tròn đồng tâm O theo bán kính đo được trên hình.
Vẽ góc bẹt, dùng thước đo góc để vẽ 3 cặp góc đối đỉnh, mỗi góc 600. dùng compa xác định tâm của đường trong rồi vẽ.
Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2 ph)
Học bài theo SGK, nám vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
Bài tập số 40, 41, 42, (92,93 SGK)
Bài tập số 35, 36, 37, 38 (59, 60 SBT)
Tiết sau mang mỗi em một vật dụng có dạng hình tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • dochinhhoc24.doc