Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 2, Bài 2: Ba điểm thẳng hàng - Nguyễn Xuân Sơn

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 2, Bài 2: Ba điểm thẳng hàng - Nguyễn Xuân Sơn

I- MỤC TIÊU

• Kiến thức cơ bản : HS hiểu 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

• Kĩ năng cơ bản:

- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

• Thái độ:

Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.

• HS: Thước thẳng.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph)

1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M  B.

2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho

 M  a; A  b; A  a.

3) Vẽ điểm N  a và N  b

4) Hình vẽ có đặc điểm gì?

GV nêu: Ba điểm M; N; A cùng nàm trên đường thẳng a  ba điểm N; N; A thẳng hàng.

* HS thực hiện vẽ

* Nhận xét đặc điểm:

- Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.

- Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 111Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 2, Bài 2: Ba điểm thẳng hàng - Nguyễn Xuân Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2
$1. 3 ĐIỂM THẲNG HÀNG
I- MỤC TIÊU
Kiến thức cơ bản : HS hiểu 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Kĩ năng cơ bản:
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Thái độ:
Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph)
1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï B.
2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho
	M Î a; A Î b; A Î a.
3) Vẽ điểm N Î a và N Î b
4) Hình vẽ có đặc điểm gì?
GV nêu: Ba điểm M; N; A cùng nàm trên đường thẳng a Þ ba điểm N; N; A thẳng hàng.
* HS thực hiện vẽ 
* Nhận xét đặc điểm:
- Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.
- Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a.
Hoạt động 2 (15 ph)
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
* GV hỏi: khi nào ta có thể nói: Ba điểm A; B; C thẳng hàng?
- Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
* Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng.
* Để vẽ ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
* Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
* Có thể xãy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? Nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
Þ Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Củng cố: Bài tập 8 trang 106.
Bài tập 9 trang 106.
Bài tập 10 trang 106 phần a, c.
HS:
- Ba điểm A; B; C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
A; B; C thẳng hàng
- Ba điểm A; B; C không thẳng hàng (SGK)
A; B; C không thẳng hàng
* HS lấy khoảng 2; 3 ví dụ về ba điểm thẳng hàng; 2 ví dụ về ba điểm không thẳng hàng.
- Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy ba điểm Î đường thẳng đó.
- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm Î đường thẳng; một điểm Ï đường thẳng đó (yêu cầu HS thực hành vẽ).
- Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.
- HS trả lời miệng.
- Hai HS thực hành trên bảng.
- HS còn lại làm trên vở.
Hoạt động 3 (10 ph)
II. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
Với hình vẽ
Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A; C?
- Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
* Nếu nói rằng: "Điểm E nằm giữa haiđiểm M; N" thì ba điểm này có thẳng hàng hay không?
HS:
- Điểm B nằm giữa hai điểm A, C.
- Điểm A; C nằm bề hai phía đối với điểm B.
- Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
- Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C.
- HS trả lời câu hỏi, rút ra nhận xét?
Þ Nhận xét: SGK trang 106
Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
- Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (12 ph)
Bài tập 11 trang 107
Bài tập 12 trang 107
Bài tập bổ sung
Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
1) Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F, K (E nằm giữa F và K).
2) Vẽ hai điểm M; N thẳng hàng với E.
3) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
HS làm miệng
* HS vẽ hình theo lời GV đọc? (hai HS lên bảng).
(cả lớp thực hiện trên vở)
HS1:
HS2:
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph)
- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học.
- Về nhà làm bài tập 13; 14 (SGK); 6, 7, 8, 9, 10, 13 (SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 2.doc