Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 103: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Trang Thanh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 103: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Trang Thanh

1. Mục tiêu:

a) Kiến thức

- Học sinh nắm vững cách đọc biểu đồ phần trăm dạng cột, dạng ô vuông, dạng hình quạt.

 b) Kĩ năng

- Học sinh có kỹ năng dựng các biểu đồ phân trăm dạng cột và dạng ô vuông.

 c) Thái độ

- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác và nhạy bén khi tính toán.

2. Chuẩn bị

a) Giáo viên

- SGK, SGV, SBT, máy tính bỏ túi, bảng phụ có kẻ ô vuông.

b) Học sinh

- Bảng nhóm, thước thẳng, SGK, SBT, máy tính bỏ túi, giấy có kẻ ô vuông

3. Phương pháp dạy học:

- Phương pháp gợi mở vấn đáp.

- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định tổ chức

- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

4.2 Sửa bài tập cũ:

GV: Nêu yêu cầu

HS1:

1) Em hãy cho biết có mấy dạng biểu đồ mà em đã học?

 2) Sửa bài 151/ 61/ SGK (10 điểm)

HS1: Bài 143/ 59/ SGK

1) Có dạng biểu đồ:

+ Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột.

+ Biểu đồ phần trăm dưới ô vuông.

+ Biểu đồ phần trăm dưới hình quạt.

2) Bài 151/ 61/ SGK

a) Khối lượng của bêtông là:

1 + 2 + 6 = 9 (tạ)

Tỉ số phần trăm của ximăng là:

Tỉ số phần trăm của cát là:

Tỉ số phần trăm của sỏi là:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 103: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Trang Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
Tuần: 33
Tiết: 103 
Ngày dạy: 07/ 05/ 2008
1. Mục tiêu:
a) Kiến thức
- Học sinh nắêm vững cách đọc biểu đồ phần trăm dạng cột, dạng ô vuông, dạng hình quạt.
 b) Kĩ năng
- Học sinh có kỹ năng dựng các biểu đồ phân trăm dạng cột và dạng ô vuông.
 c) Thái độ
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác và nhạy bén khi tính toán.
2. Chuẩn bị
a) Giáo viên
- SGK, SGV, SBT, máy tính bỏ túi, bảng phụ có kẻ ô vuông.
b) Học sinh
- Bảng nhóm, thước thẳng, SGK, SBT, máy tính bỏ túi, giấy có kẻ ô vuông
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp gợi mở vấn đáp.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Sửa bài tập cũ:
GV: Nêu yêu cầu
HS1:
1) Em hãy cho biết có mấy dạng biểu đồ mà em đã học?
 2) Sửa bài 151/ 61/ SGK (10 điểm)
HS1: Bài 143/ 59/ SGK
1) Có dạng biểu đồ: 
+ Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột.
+ Biểu đồ phần trăm dưới ô vuông.
+ Biểu đồ phần trăm dưới hình quạt.
2) Bài 151/ 61/ SGK
a) Khối lượng của bêtông là:
1 + 2 + 6 = 9 (tạ)
Tỉ số phần trăm của ximăng là:
Tỉ số phần trăm của cát là:
Tỉ số phần trăm của sỏi là:
4.3 Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1
Bài 1
GV: Đưa bảng phụ có ghi đề bài tập:
Năm học 1998 – 1999 cả nước ta có 13076 trường tiểu học, 8538 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ hình cột biểu diển tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam.
+ Muốn dựng biểu đồ phần trăm ta cần làm gì?
HS: Ta cần tìm tổng số các trường phổ thông của nước ta, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
GV: Yêu cầu một HS thực hiện vào tập
HS: Cả lớp thực hiện (3 phút)
+ Một HS lên bảng thực hiện
GV: Nhận xét kết quả.
Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là:
13076 + 8583 + 1641 = 23300
Trường tiểu học chiếm:
Trường THCS chiếm:
Trường THPT chiếm:
Hoạt động 2
Bài 2
GV: Trong tổng kết học kỳ I vưà qua, lớp ta có 8 HS giỏi, 16 HS khá, 2 HS yếu, còn lại là HS TB. Biết lớp có 40 HS. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên.
HS: Thảo luận nhóm (4 phút)
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm.
HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng.
GV: Nhận xét.
 Số HS giỏi chiếm: 
Số HS khá chiếm: 
Số HS yếu chiếm: 
Số HS TB chiếm: 
100% - (20%+40%+5%) = 35%.
4.4 Bài học kinh nghiệm
Qua các bài tập trên các em cần chú ý: Muốn vẽ biểu đồ phần trăm ta phải tính tỉ số phần trăm, rồi vẽ biểu đồ.
4. 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập: 154; 155; 161/ 64/ SGK
- Ôn tập: Trả lời các câu hỏi ôn tập chương III.
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 103.doc