I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ HS biết khái niệm nửa mặt phẳng hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
+ HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
2. Kỹ năng:
+ Nhận biết nửa mặt phẳng.
+ Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: TL hướng dẫn thực hiện chuẩn ;Thước thẳng, compa, bảng phụ
2. Học sinh: Thước thẳng, compa.
III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định tổ chức: (1 ph)
Lớp 6A. Tổng số: .Vắng:
Lớp 6B. Tổng số: Vắng: .
2. Kiểm tra bài HS, Đặt vấn đề:(5 ph)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng.
GV yêu cầu:
1) Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
2) Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm.
GV: Điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 5 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.
- Đường thẳng có bị giới hạn không?
- Đường thẳng (a) vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần?
- GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng
Bài học: Nửa mặt phẳng.
1HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ trên bảng con.
HS: Không.
HS: Chia làm hai phần ( còn gọi là 2 nửa)
Tiết 17: kiểm tra học kì I (Thi đề của PGD **************************** CHƯƠNG 2. GÓC Ngày soạn: 08/ 01/ 2013 Ngày dạy: (6A + B): / 01/ 2013 Tiết 18. §1. NỬA MẶT PHẲNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + HS biết khái niệm nửa mặt phẳng hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. + HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. 2. Kỹ năng: + Nhận biết nửa mặt phẳng. + Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: TL hướng dẫn thực hiện chuẩn ;Thước thẳng, compa, bảng phụ 2. Học sinh: Thước thẳng, compa. III. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định tổ chức: (1 ph) Lớp 6A. Tổng số:.Vắng: Lớp 6B. Tổng số: Vắng: .. 2. Kiểm tra bài HS, Đặt vấn đề:(5 ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng. GV yêu cầu: 1) Vẽ một đường thẳng và đặt tên. 2) Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm. GV: Điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 5 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng. - Đường thẳng có bị giới hạn không? - Đường thẳng (a) vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần? - GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng Bài học: Nửa mặt phẳng. 1HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ trên bảng con. HS: Không. HS: Chia làm hai phần ( còn gọi là 2 nửa) 3. Bài mới: Hoạt động của GV HS Nội dung Hoạt động 1: Nửa mặt phẳng (13 ph) GV cho HS nhắc lại và tìm thêm hình ảnh của mặt phẳng. Hỏi: Mặt phẳng có giới hạn không? GV: Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? GV nêu khái niệm. Vẽ hình (I) a (II) - Cho HS chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình? GV nêu: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. GV:Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó. Cho HS quan sát hình 2 SGK, rồi hướng dẫn cách gọi tên nửa mặt phẳng. giới thiệu hai điểm cùng phía, hai điểm nằm khác phía. GV vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ. HS cho ví dụ. 2 HS nêu lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét. 2 HS nhắc lại và cả lớp ghi vào vở. HS quan sát hình vẽ chú ý cách đọc của GV rồi trả lời ?1 HS tự đọc. 1. Nửa mặt phẳng: Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. (I) a (II) * Chú ý: - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. - Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Họat động 2: Tia nằm giữa hai tia (10 ph) GV yêu cầu: Nội dung trên bảng phụ - Vẽ 3 tia Ox; Oy; Oz chung gốc. - Lấy hai điểm M; N M Î tia Ox ; N Î tia Oy -Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? Vậy ở hình 1: Tia Oz cắt MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. - ở hình 2, 3, 4, tia Oz có nằm giữa hai tia Ox; Oy không? Vì sao? O z Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 2. Tia nằm giữa hai tia Hình 1 * ở hình trên tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. 4: Củng cố ( 15 Ph) Bài 1: Làm bài 2 SGK Bài 2: Làm bài 3 SGK trên bảng phụ. Bài 3: Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa hai tia còn lại? Giải thích? a x2 O a/ x1 O x3 Hình 1 a// Hình 2 A O C B Hình 3 - HS trả lời câu hỏi. - HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ. 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học lĩ lý thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác. - Làm các bài tập 4; 5 (SGK tr.73) và bài 1; 4; 5 (SBT tr. 52)
Tài liệu đính kèm: